Site icon LawPlus

CÁC LOẠI THỊ THỰC VÀ THỜI HẠN

Hiện nay, việc mở cửa thị trường đã tạo cho người nước ngoài đến từ nhiều quốc gia khác nhau có nhiều hơn cơ hội đến thăm quan du lịch cũng như đầu tư, làm việc và sinh sống tại Việt Nam. CÁC LOẠI THỊ THỰC VÀ THỜI HẠN

Người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam phải tuân thủ theo các quy định về cư trú và có các giấy tờ như Thị Thực, thẻ tạm trú hoặc một số các giấy tờ khác phù hợp với mục đích (diện) nhập cảnh.

Trong đó thị thực là loại giấy tờ được sử dụng khá phổ biến, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Tuỳ vào mục đích nhập cảnh mà người nước ngoài có thể được cấp loại thị thực phù hợp.

Với kinh nghiệm đồng hành nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn cho các nhà đầu tư, người lao động, các chuyên gia nước ngoài tại Việt Nam. LawPlus xin điểm qua những quy định về Thị thực cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam để Quý khách hàng có căn cứ tham khảo và áp dụng.

>>> THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

1. Các loại thị thực và thời hạn

Căn cứ tại Điều 8 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì có những loại thị thực sau đây:

STT ĐỐI TƯỢNG KÝ HIỆU THỜI HẠN
1 Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định; ĐT1 Không quá 5 năm
2 Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định; ĐT2 Không quá 5 năm
3
Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
ĐT3
Không quá 3 năm
4 Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng. ĐT4 Không quá 12 tháng
5 Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam. DN1 Không quá 12 tháng
6
Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
DN2
Không quá 12 tháng
7 Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác VR Không quá 6 tháng
8 Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam; NN2 Không quá 12 tháng
9 Người nước ngoài vào thực tập, học tập; DH Không quá 12 tháng
10 Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác; LĐ1 Không quá 2 năm
11 Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động; LĐ2 Không quá 2 năm
12 Cấp cho người vào du lịch DL Không quá 3 tháng
13 Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. TT Không quá 12 tháng
14 Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; LV2 Không quá 12 tháng
15 Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; NN1 Không quá 12 tháng
16
Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
NN3
Không quá 12 tháng
17 Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam; LS Không quá 5 năm
18 Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo HN Không quá 3 tháng
19 Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; PV1 Không quá 12 tháng
20 Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam PV2 Không quá 12 tháng
21 Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ. NG1 Không quá 12 tháng
22 Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. NG2 Không quá 12 tháng
23 Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ; NG3 Không quá 12 tháng
24
Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
NG4
Không quá 12 tháng
25 Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; LV1 Không quá 12 tháng
26 Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này SQ Không quá 30 ngày
27 Thị thực điện tử EV Không quá 30 ngày

2. Điều kiện cấp thị thực

– Căn cứ tại Điều 14 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì điều kiện cấp thị thực là:
– Ngoài những điều kiện trên thì các trường hợp sau đây khi đề nghị cấp thị thực còn phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

3. Hồ sơ xin cấp thị thực

Tuỳ vào từng diện thị thực mà pháp luật có những quy định đặc thù riêng cho từng loại hồ sơ khi thực hiện thủ tục xin cấp thị thực.

Người nước ngoài có thể có hai cách để xin cấp thị thực vào Việt Nam như sau:

Cách 1: Tự mình xin cấp Visa tại các Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại các nước như Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán (hồ sơ sẽ tuỳ từng diện nhập cảnh và cơ quan yêu cầu).

Hoặc

Cách 2: Thông qua Tổ chức hoặc Cá nhân (sẽ bảo lãnh) tại Việt Nam để xin cấp thị thực.các loại thị thực và thời hạn

Trên đây là bài phân tích của LawPlus về các trường hợp được cấp thị thực cũng như điều kiện, hồ sơ, thủ tục để xin được cấp thị thực cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh vào Việt Nam. Với kinh nghiệm đồng hành cùng rất nhiều Quý khách hàng là người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam để học tập, làm việc, du lịch thông qua việc sử dụng Thị thực, thông qua bài phân tích này, LawPlus mong muốn Quý khách hàng có thể hiểu rõ hơn các quy định của pháp luật để áp dụng vào thực tiễn. Để được tư vấn chi tiết và giải đáp thắc mắc rõ hơn, Quý khách vui lòng liên hệ với LawPlus theo số hotline +84 2862 779 399, +84 3939 30 522 hoặc email info@lawplus.vn.

Bài viết liên quan
Exit mobile version