Site icon LawPlus

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH

Sau khi đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh với Ngân hàng Nhà nước, các Bên thực hiện theo đúng nội dung đã được xác nhận. Trường hợp có bất cứ sự thay đổi nào so với xác nhận.thì Bên vay phải tiến hành đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài.không được Chính phủ bảo lãnh theo quy định sau đây.

>>> Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.

I. Các trường hợp phải đăng ký thay đổi Khoản vay

Bên vay phải đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài với Ngân hàng Nhà nước.nếu có thay đổi bất kỳ nội dung nào liên quan đến Khoản vay được nêu tại văn bản.xác nhận đăng ký Khoản vay nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước, trừ trường hợp:

(1) Trường hợp kế hoạch rút vốn, trả nợ, chuyển phí thực tế thay đổi trong phạm vi 10 (mười) ngày.so với kế hoạch rút vốn, trả nợ, chuyển phí đã được Ngân hàng Nhà nước xác nhận.trước đó, Bên đi vay có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho ngân hàng cung ứng.dịch vụ tài Khoản để thực hiện rút vốn, trả nợ theo.kế hoạch thay đổi; không yêu cầu phải đăng ký thay đổi Khoản vay với Ngân hàng Nhà nước.

(2) Bên đi vay chỉ thực hiện thông báo bằng văn bản với Ngân hàng Nhà nước, không thực hiện.đăng ký thay đổi Khoản vay đối với các nội dung sau:

a) Thay đổi địa chỉ Bên đi vay trong tỉnh, thành phố nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính;

b) Thay đổi Bên cho vay, các thông tin liên quan về bên cho vay trong Khoản vay hợp vốn.có chỉ định đại diện các bên cho vay, trừ trường hợp Bên cho vay.đồng thời là đại diện các bên cho vay trong Khoản vay hợp vốn.và việc thay đổi bên cho vay làm thay đổi vai trò đại diện các bên cho vay;

c) Thay đổi tên giao dịch thương mại của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản.

II. Thời hạn đăng ký thay đổi khoản vay

Trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày thay đổi hoặc nhận được thông báo thay đổi, Bên đi vay gửi văn bản.thông báo qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan xác nhận đăng ký Khoản vay.

III. Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài

(1)  Chuẩn bị Đơn đăng ký thay đổi Khoản vay:

a) Trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến: Bên đi vay thực hiện khai báo.Đơn đăng ký thay đổi Khoản vay trên Trang điện tử, in Đơn từ Trang điện tử, ký và đóng dấu;

b) Trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống: Bên đi vay hoàn thành mẫu đơn.

(2). Gửi hồ sơ

a) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày ký thỏa thuận thay đổi.hoặc trước thời Điểm diễn ra nội dung thay đổi (đối với trường hợp nội dung thay đổi không cần ký.thỏa thuận thay đổi song vẫn đảm bảo phù hợp với Thỏa thuận vay nước ngoài), Bên đi vay.gửi hồ sơ đăng ký thay đổi Khoản vay qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.tại cơ quan xác nhận đăng ký Khoản vay hoặc cơ quan xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay lần gần nhất.đối với trường hợp đã có đăng ký thay đổi Khoản vay để thực hiện việc đăng ký.thay đổi Khoản vay theo thẩm quyền quy định.

b) Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến có thể lựa chọn.việc gửi thêm hồ sơ trực tuyến theo hướng dẫn tại Trang điện tử.

IV. Thời hạn xác nhận của Ngân hàng Nhà nước

Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối.xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay trong thời hạn:

1) 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của.Bên đi vay (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến), hoặc;

2) 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của.Bên đi vay (trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống);

3) Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.

Đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài.không được Chính phủ bảo lãnh theo quy định.

V. Thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài 

(1). Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký.thay đổi đối với các Khoản vay có kim ngạch vay trên 10 (mười) triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương).và các Khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam.

(2). Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc.Trung ương nơi Bên đi vay đặt trụ sở chính thực hiện việc xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi đối với các.Khoản vay có kim ngạch vay đến 10 (mười) triệu USD (hoặc loại ngoại tệ khác có giá trị tương đương).

(3). Trường hợp việc thay đổi tăng hoặc giảm kim ngạch vay, thay đổi.đồng tiền vay, thay đổi trụ sở chính của Bên đi vay, thay đổi Bên đi vay sang doanh nghiệp.có trụ sở chính thuộc địa bàn khác làm thay đổi cơ quan có thẩm quyền xác nhận.đăng ký thay đổi Khoản vay, cơ quan xác nhận đăng ký, đăng ký.thay đổi Khoản vay ban đầu có trách nhiệm như sau:

a) Làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ đăng ký thay đổi Khoản vay của Bên đi vay. Kết quả là hồ sơ vay được chấp nhận.

b) Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi của.Bên đi vay, chuyển toàn bộ bản gốc hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi Khoản vay.và bản sao hồ sơ đăng ký, hồ sơ đăng ký thay đổi đã thực hiện của.Khoản vay (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định

(4). Trường hợp phát sinh nội dung thay đổi của các Khoản vay nước ngoài.bằng đồng Việt Nam đã được Chi nhánh xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký.thay đổi, việc xử lý hồ sơ đăng ký thay đổi được thực hiện theo quy trình quy định tại Khoản 3 Điều này.

(5). Trường hợp Khoản vay bằng đồng Việt Nam phải được Thống đốc Ngân hàng.Nhà nước xem xét, chấp thuận, Vụ Quản lý Ngoại hối làm đầu mối, phối hợp.với các đơn vị có liên quan của Ngân hàng Nhà nước báo cáo.Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định theo thẩm quyền.

VI. Hồ sơ đăng ký thay đổi Khoản vay nước ngoài 

    1. Đơn đăng ký thay đổi Khoản vay.
    2. Bản sao và bản dịch tiếng Việt các thỏa thuận thay đổi Khoản vay đã ký (có xác nhận của Bên đi vay).trong trường hợp các nội dung thay đổi cần được thỏa thuận giữa các bên.
    3. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) ý kiến chấp thuận của bên bảo lãnh về nội dung thay đổi.Khoản vay đối với trường hợp Khoản vay của Bên đi vay được bảo lãnh.
    4. Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) văn bản của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước.đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp về việc chấp thuận thay đổi phương án vay.nước ngoài của Bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước đối với trường hợp thay đổi.tăng kim ngạch vay hoặc kéo dài thời hạn vay.
    5. Đối với trường hợp thay đổi tăng kim ngạch vay:

Bản sao (có xác nhận của Bên đi vay) hoặc bản chính văn bản chứng minh Mục đích vay bao gồm:

(i) Đối với Khoản vay Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài:

(ii) Đối với Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn.của Khoản vay là trên 01 (một) năm; và

Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng còn dư nợ gốc tại thời điểm.tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên, trừ trường hợp Bên đi vay hoàn thành việc trả nợ.Khoản vay trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ thời Điểm tròn 01 (một) năm.kể từ ngày rút vốn đầu tiên:

Báo cáo việc sử dụng Khoản vay nước ngoài ngắn hạn ban đầu đáp ứng quy định về.Điều kiện vay nước ngoài ngắn hạn (kèm theo các tài liệu chứng minh) và.phương án trả nợ đối với Khoản vay nước ngoài đề nghị.Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký.

6.  Văn bản xác nhận của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản về tình hình rút vốn, trả nợ (gốc và lãi).đến thời điểm đăng ký thay đổi Khoản vay đối với trường hợp đăng ký thay đổi.kim ngạch vay, kế hoạch rút vốn, kế hoạch trả nợ hoặc ngân hàng thương mại.cung ứng dịch vụ tài Khoản.

Kết luận như sau:

Trên đây là bài tổng hợp của LawPlus liên quan đến trách nhiệm đăng ký thay đổi.khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh. Để được tư vấn chi tiết.cũng như thực hiện thủ tục đăng ký, vui lòng liên hệ theo hotline +84 2682 779 399 hoặc email info@lawplus.vn.

LawPlus

 

Bài viết liên quan
Exit mobile version