Thẻ thường trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam à có giá trị thay thị thực.
Vì loại giấy tờ này không quy định thời hạn và có giá trị thay thế thị thực,.cho phép người nước ngoài nhập cảnh, sinh sống và làm việc tại Việt Nam nên điều kiện.để được cấp thẻ thường trú được quy định rất chặt chẽ.
Sau đây, LawPlus xin gửi đến Quý khách quy định của Pháp luật.về Thẻ thường trú để Quý khách có thể tham khảo và áp dụng.
>>> THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Table of Contents/Mục lục
1. Các trường hợp người nước ngoài được xét thường trú tại Việt Nam
Căn cứ tại Điều 39 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi bổ sung năm 2019.có hiệu lực từ ngày thì các trường hợp người nước ngoài được xét thường trú được quy định như sau:
- Người nước ngoài.có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
- Người nước.ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
- Người.nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng,.con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
- Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
2. Điều kiện được xét thường trú
Căn cứ tại Điều 40 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú.thì có các điều kiện để được xét thường trú như sau:
- Người nước ngoài nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp pháp.và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
- Đối với trường hợp người nước ngoài là nhà khoa học,.chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam thì phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,.cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
- Đối với trường hợp người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam.đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh thì phải đã tạm trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên. (Có nghĩa là việc tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam phải được thể hiện.trên hộ chiếu của người nước ngoài liên tục từ 3 năm trở lên)
3. Thủ tục giải quyết thường trú
Theo Điều 41 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú,.thủ tục giải quyết thường trú được quy định như sau:
Bước 1: Người nước ngoài đề nghị cho thường trú làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin thường trú; (đơn theo mẫu đính kèm theo bài viết)
- Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp( bản hợp pháp hoá lãnh sự, sao y công chứng và dịch ra tiếng Việt kèm bản chính đối chiếu)
- Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú (bản hợp pháp hoá lãnh sự, sao y công chứng và dịch ra tiếng Việt kèm theo bản chính đối chiếu)
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực (sao y nguyên cuốn để chứng minh thời hạn cư trú tại Việt Nam là đủ hoặc trên 3 năm liên tục)
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú quy định tại phần điều kiện được cấp thẻ thường trú nêu trên.
- Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
Tiếp đó:
Bước 2: Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.
Bước.3: Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả giải quyết cho người xin thường trú và Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
Bước.5: Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú.
Lưu ý:
– Đối với trường hợp người nước ngoài là người không quốc tịch thì đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước thì nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tạm trú.
+ Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn xin thường trú;
b) Giấy tờ chứng minh đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ trước năm 2000 và đủ điều kiện được xét tạm trú theo quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này.
– Thủ tục giải quyết cho người không quốc tịch thường trú thực hiện theo quy định tại các bước 2, 3, 4 và 5 nêu trên.
4. Cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú
a. Cấp đổi thẻ thường trú
– Thẻ thường trú do Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp. Định kỳ 10 năm một lần, người nước ngoài thường trú phải đến Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú để cấp đổi thẻ.
– Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp đổi thẻ thường trú;
- Thẻ thường trú;
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch.
b. Cấp lại thẻ thường trú
– Trường hợp thẻ thường trú bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong thẻ,.người nước ngoài thường trú phải làm thủ tục cấp lại thẻ tại Công an tỉnh,.thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú.
- Hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp lại thẻ thường trú;
- Thẻ thường trú, trường hợp thẻ thường trú bị mất phải có đơn báo mất;
- Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ trường hợp người không quốc tịch;
- Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi ghi trong thẻ thường trú.
– Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người nước ngoài thường trú cấp lại thẻ.
Trên đây là bài phân tích của LawPlus về các trường hợp được cấp thẻ thường trú.cũng như điều kiện, hồ sơ, thủ tục để xin được cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Với kinh nghiệm đồng hành cùng rất nhiều Quý khách hàng.trong thủ tục xin cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam,.thông qua bài phân tích này, LawPlus mong muốn Quý khách hàng có thể hiểu rõ hơn các quy định của.pháp luật để áp dụng vào thực tiễn. Để được tư vấn chi tiết và giải đáp thắc mắc rõ hơn, Quý khách vui lòng liên hệ với.LawPlus theo số hotline +84 2862 779 399, +84 3939 30 522 hoặc email info@lawplus.vn.