Đặt tên doanh nghiệp là việc quan trọng và mang ý nghĩa đối với mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc đặt tên doanh nghiệp phải tuân thủ theo quy định của pháp luật, cụ thể:
Cơ sở pháp lý về việc đặt tên doanh nghiệp:
- Luật Doanh Nghiệp 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021;
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ban hành ngày 04/01/2021 về Đăng ký doanh nghiệp;
Khi đặt tên doanh nghiệp, Quý Khách hàng cần lưu ý các quy định sau:
Table of Contents/Mục lục
1. Tên doanh nghiệp đặt tên doanh nghiệp
Có 3 hình thức đặt tên doanh nghiệp sau đây:
- o Tên tiếng Việt
- p Tên tiếng nước ngoài
- u Tên viết tắt
a. Tên tiếng Việt đặt tên doanh nghiệp
Tên tiếng Việt là tên chính thức được dùng trên các chứng từ pháp lý của doanh nghiệp.
- Cấu trúc tên tiếng Việt đầy đủ của doanh nghiệp bao gồm:
loại hình doanh nghiệp + tên riêng
Ví dụ: M Công ty TNHH Ánh Dương
N Công ty CP TM&DV Trại Vàng
- Quy định:
Loại hình doanh nghiệp
Có 4 loại hình doanh nghiệp sau đây để bạn lựa chọn:
-
- v Công ty trách nhiệm hữu hạn: được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”;
- c Công ty cổ phần: được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”;
- b Công ty hợp danh: được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD”;
- m Doanh nghiệp tư nhân: được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN”;
Tên riêng
-
- Được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Tên doanh nghiệp phải phân biệt được, không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký trong phạm vi toàn quốc.
- Không thuộc các trường hợp bị từ chối như quy định tại mục 3.
b. Tên tiếng nước ngoài đặt tên doanh nghiệp
Liên quan đến tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh (Anh, Pháp…).
Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Ví dụ:
K Tên tiếng Việt: Công ty TNHH Ánh Dương
L Tên tiếng nước ngoài: Anh Duong Company Limited
hoặc Sunlight Company Limited
c. Tên viết tắt đặt tên doanh nghiệp
Đối với tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài và không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký.
Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý không thêm các từ ngữ khác vào tên viết tắt ngoài quy định trên để tránh bị cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối chấp thuận.
Ví dụ:
A GL Tên tiếng Việt: Công ty TNHH Ánh Dương
B HH Tên tiếng nước ngoài: Anh Duong Company Limited
hoặc Sunlight Company Limited
C IK Tên viết tắt: Sunlight Co.
hoặc Sunlight
2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt tên doanh nghiệp
Đối với tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
Chi nhánh, văn phòng đại diện phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện.
Ví dụ:
D Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Ánh Dương
E Tên chi nhánh: Chi nhánh – Công ty TNHH Ánh Dương
F Tên văn phòng đại diện: Văn phòng đại diện – Công ty TNHH Ánh Dương
3. Các trường hợp từ chối cấp tên doanh nghiệp đặt tên doanh nghiệp
Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối cấp tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp khi:
a. Trùng tên
Khi tên tiếng Việt hoặc tên riêng hoặc tên tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký.
b. Gây nhầm lẫn
- Trường hợp tiếng Việt đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
- Tên riêng của doanh nghiệp chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi:
- Một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
- Ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
- Từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
- Cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
c. Vi phạm điều cấm
- Dùng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Do đó, trước khi đăng ký doanh nghiệp hoặc thay đổi tên gọi, doanh nghiệp cần phải tra cứu sơ bộ tên các doanh nghiệp đã đăng ký trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để xem có bị trùng hoặc gây nhầm lẫn không.
LawPlus sẽ hỗ trợ tra cứu miễn phí trong trường hợp chúng tôi thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh cho Quý Khách hàng.
Trên đây là tổng hợp phân tích của LawPlus liên quan đến việc đặt tên doanh nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ LawPlus theo số hotline +84 2862 779 399 hoặc email info@lawplus.vn
LawPlus