Site icon LawPlus

THỦ TỤC ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Khi thị trường Việt Nam đang là một trong những nước dẫn đầu trong tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu trên thế giới,.thì các nhà đầu tư trong nước cũng đang dần đẩy mạnh việc đầu tư ra.nước ngoài để phát triển hơn việc giao thương mua bán hàng hoá. Đầu tư ra nước ngoài đã mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp Việt Nam. Vì vậy, ngày càng có nhiều cá nhân, doanh nghiệp muốn chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam sang nước ngoài. Vậy pháp luật quy định như thế nào về hoạt động đầu tư ra nước ngoài này để.quản lý được những hoạt động chuyển ngoại tệ ra nước ngoài của các nhà đầu tư?THỦ TỤC ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI 

Sau đây, Law Plus xin gửi đến Quý khách hàng những quy định của pháp luật quan.trọng về thủ tục đầu tư ra nước ngoài để Quý khách có căn cứ tham khảo và áp dụng.

>>> GIẤY PHÉP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ

 1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là gì và đối tượng nào được thực hiện?

Theo Khoản 13 Điều 3 của Luật đầu tư 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 thì hoạt động đầu tư.ra nước ngoài là “việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ.nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài”.

Theo Điều 68 Nghị định 31/2021 NĐ-CP hướng dẫn luật.đầu tư có hiệu lực ngày 26/03/2021 thì nhà đầu tư.thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài được quy định như sau:

  1. Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  2. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  3. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên.chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong.các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần.vốn.góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  4. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy.định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện.theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  5. Người.chưa thành niên; người.bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người.bị mất năng lực hành vi dân sự; người.có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  6. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang.chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  7. Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong.một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

2. Hình thức đầu tư ra nước ngoài ?

Căn cứ Điều 52 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư thực hiện hoạt động.đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:

3. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư

4. Vốn đầu tư ra nước ngoài ?

Căn cứ Điều 69 Nghị định 31/2021 NĐ-CP thì:

  1. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài gồm tiền và tài sản hợp pháp.khác của nhà đầu tư, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay tại Việt Nam chuyển ra nước ngoài, lợi nhuận thu.được từ dự án đầu tư ra nước ngoài được giữ lại để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
  2. Tiền và tài sản hợp pháp khác theo quy định tại khoản 1 Điều này gồm:
Trong đó:

– Vốn đầu tư ra nước ngoài được dùng để góp vốn, cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay vốn, thanh toán tiền mua cổ phần, mua phần vốn góp, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh (nếu có) để thực hiện đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư. Các khoản vốn đã chuyển ra nước ngoài, khi được thu hồi và chuyển về nước thì không tính vào vốn đã chuyển ra nước ngoài.

– Nhà đầu tư Việt Nam được dùng cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của nhà đầu tư đó tại Việt Nam để thanh toán hoặc hoán đổi cho việc mua cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư của tổ chức kinh tế ở nước ngoài. Trong trường hợp này, nhà đầu tư Việt Nam thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trước, sau đó nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

 Lưu ý:

Đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài phải là vốn chủ sở hữu, trong đó không bao gồm vốn góp để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Trường hợp sử dụng vốn góp tăng thêm để đầu tư ra nước ngoài thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Nghị định này trước, sau đó thực hiện thủ tục tăng vốn và góp đủ vốn điều lệ tại Việt Nam trước khi chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài.

Đồng tiền sử dụng để chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

Đồng tiền sử dụng để chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

Lưu ý Chuyển vốn ra nước ngoài:

– Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư tại nước ngoài:

 – Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ, hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư, bao gồm:
Bên cạnh đó:

+ Việc chuyển ngoại tệ, hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối, xuất khẩu, hải quan, công nghệ.

+ Hạn mức chuyển ngoại tệ theo quy định tại khoản 2 Điều này không vượt quá 5% tổng vốn đầu tư ra nước ngoài và không quá 300.000 đô la Mỹ, được tính vào tổng vốn đầu tư ra nước ngoài, trừ trường hợp Chính phủ có quy định khác.

+ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn chi tiết về quản lý ngoại hối đối với việc chuyển ngoại tệ ra nước ngoài để thực hiện hoạt động quy định tại Điều này.

+ Việc chuyển vốn bằng máy móc, thiết bị và hàng hóa ra nước ngoài và từ nước ngoài về Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật hải quan. Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết việc chuyển máy móc, thiết bị và hàng hóa ra nước ngoài để thực hiện hoạt động quy định tại Điều này.

5. Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư ra nước ngoài

Căn cứ tại Điều 56 Luật Đầu tư 2020 thì:

– Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

– Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:

– Các dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định trên không phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

6. Điều kiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

– Nhà đầu tư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ và quy định khác của pháp luật có liên quan.

– Nhà đầu tư được chuyển ngoại tệ hoặc hàng hóa, máy móc, thiết bị ra nước ngoài để phục vụ cho: Hoạt động khảo sát, nghiên cứu, thăm dò thị trường và thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư khác theo quy định của Chính phủ.

7. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận của Quốc hội

Căn cứ Điều 57 Luật Đầu tư 2020 thì hồ sơ, trình tự, thủ tục được quy định như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Hồ sơ bao gồm:

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước.tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ. Báo cáo thẩm định gồm các nội dung sau đây:

Bước 4: Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ.gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.

– Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm:
– Nội dung thẩm tra đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

– Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra; giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án đầu tư.khi cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội yêu cầu.

Bước 5: Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm các nội dung sau đây:

8. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ

 Căn cứ tại Điều 58 Luật Đầu tư , thì hồ sơ, trình tự, thủ tục được quy định như sau:

Mẫu B.I.2 Đề xuất dự án đầu tư ra nước ngoài

 

 

Trên đây là bài phân tích của LawPlus về thủ tục đầu tư ra nước ngoài. Với kinh nghiệm đồng hành cùng rất nhiều Quý doanh nghiệp, Quý khách hàng trong hoạt động đầu tư cả trong.và ngoài nước,.thông qua bài phân tích này, Law Plus mong muốn Quý khách hàng.có thể hiểu rõ hơn các quy định của pháp luật để áp dụng vào thực tiễn. Để được tư vấn chi tiết và giải đáp thắc mắc rõ hơn, Quý khách vui lòng liên hệ với Law Plus.theo số hotline +84 2862 779 399, +84 3939 30 522 hoặc email info@lawplus.vn.

 

 

Bài viết liên quan
Exit mobile version