Site icon LawPlus

TÍNH PHÁP LÝ CỦA CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ

Cùng với sự phát triển của toàn cầu hóa, tính pháp lý chữ ký điện tử trên hợp đồng đặt ra câu hỏi về tính tối ưu, phù hợp, hiệu quả, và bảo mật cho các bên giao dịch trên hợp đồng. Để hiểu thêm,.hãy cùng LawPlus tìm hiểu về giá trị tích cực của chữ ký số,.chữ ký scan trên hợp đồng điện tử.

1.   Chữ ký điện tử và giá trị pháp lý của chữ ký điện tử

Chữ ký điện tử có thể được hiểu là một dạng thông tin.đi kèm theo dữ liệu được sử dụng với mục đích xác định chủ sở hữu dữ liệu đó. Luật giao dịch điện tử 2005.chỉ ra các đặc tính của chữ ký điện tử,.bao gồm:

Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử:

Theo đó, chữ ký điện tử phải đảm bảo giá trị pháp lý.thì mới đủ điều kiện để ký hợp đồng điện tử. Căn cứ tại điều 24,.Luật Giao dịch điện tử năm 2005 có quy định về giá trị pháp lý của chữ ký điện tử như sau:

Như vậy, chữ ký điện tử được đảm bảo về giá trị pháp lý.khi sử dụng trong các giao dịch điện tử, từ đó đã góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp, tổ chức sử dụng chữ ký điện tử ngày càng rộng rãi, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và hội nhập mô hình chuyển đổi số quốc tế.

2.   Chữ ký số

Chữ ký số thường dễ bị nhầm lẫn và gọi thành chữ ký điện tử. Tuy nhiên, về bản chất, chữ ký số chỉ là một tập con của chữ ký điện tử. Chữ ký số được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

2.1      Quy trình sử dụng chữ ký số trên hợp đồng điện tử như sau:

Bước 1: Các bên tạo chữ ký số trên nền tảng hoặc thiết bị chuyên dụng của đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. Thông tin của cá nhân, tổ chức doanh nghiệp được mã hóa sử dụng mã khóa cá nhân để bảo mật

Bước 2: Sau khi cắm USB Token, người dùng sử dụng mã khóa công khai để đăng nhập vào máy tính để ký số. Người dùng thực hiện ký số được khi mã công khai và mã cá nhân khớp với nhau. Như vậy, chữ ký số được chèn dưới dạng điện tử vào hợp đồng cần ký. TÍNH PHÁP LÝ CỦA CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ TRÊN HỢP ĐỒNG

2.2      Tính pháp lý của chữ ký số trên hợp đồng:

Từ đây có thể thấy rằng, nếu chữ ký số không đáp ứng đủ các điều kiện tối thiểu trên thì không được công nhận giá trị pháp lý. Dẫn đến việc khiến người dùng có nguy cơ gặp rủi ro về mặt pháp lý bởi không tuân thủ theo quy định của pháp luật.

2.3       Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số

Để chữ ký số được xem là an toàn khi đáp ứng các điều kiện sau:

2.4      Một tổ chức, cá nhân có thể sử dụng nhiều hơn một chữ ký số

Theo pháp luật Việt Nam,.chữ ký số được sử dụng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước; trong lĩnh vực dân sự, kinh doanh, thương mại và các lĩnh vực khác do pháp luật quy định. Tuy nhiên, tại Điều 57 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định chữ ký số sử dụng trong hoạt động của các cơ quan Đảng,.Nhà nước thì sử dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cung cấp. Do đó,.một tổ chức, cá nhân có thể sử dụng nhiều hơn một chữ ký số.

2.5      Chức năng của chữ ký số đối với doanh nghiệp

Chữ ký số là giải pháp giúp doanh nghiệp:

Kê khai, nộp thuế, Hải quan, Ký số trên Hóa đơn điện tử, Bảo hiểm xã hội, khai C/O,.đăng ký kinh doanh, tạm ngừng, thay đổi thông tin… tại Cổng thông tin quốc gia.và các cơ quan hành chính bằng hình thức trực tuyến mà không cần phải giao dịch.bằng hồ sơ giấy trực tiếp tại văn phòng cơ quan nhà nước.

Giao dịch qua ngân hàng, chứng khoán, đấu thầu, ký kết hợp đồng với các đối tác… trong môi trường trực tuyến mà không cần phải hẹn gặp trực tiếp,.không mất nhiều thời gian chờ đợi, tiết kiệm công sức và chi phí in ấn hồ sơ.

Tính pháp lý của chữ ký điện tử trong hợp đồng

3.   Chữ ký scan

Chữ ký scan là một giải pháp hữu hiệu dành cho các hợp đồng.trong trường hợp các bên hay nhiều bên của hợp đồng không ở cùng một địa điểm.

3.1      Cách thức sử dụng chữ ký scan:

Bước 1: Người ký của mỗi bên ký trực tiếp trên văn bản giấy của hợp đồng bằng chữ ký sống.

Bước 2: Hợp đồng cùng với chữ ký trên hợp đồng sẽ được chuyển thành dạng điện tử. Phương pháp chuyển hợp đồng thành điện tử.có thể là quét hình ảnh (scan).

Bước 3: Gửi đi qua thư điện tử. TÍNH PHÁP LÝ CỦA CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ TRÊN HỢP ĐỒNG

3.2      Tính pháp lý của chữ ký scan trên hợp đồng

Theo pháp luật Việt Nam, cụ thể là Luật Giao dịch điện tử 2005 và Nghị định 130/2018/NĐ-CP chỉ mới quy định giá trị pháp lý của các hợp đồng được lập bằng hình thức điện tử và được ký bằng chữ ký điện tử bao gồm chữ ký số. Pháp luật chưa quy định rõ giá trị pháp lý của chữ ký scan trên hợp đồng.

Tuy nhiên, Điều 119 Bộ luật dân sự 2015 quy định: TÍNH PHÁP LÝ CỦA CHỮ KÝ ĐIỆN TỬ TRÊN HỢP ĐỒNG

  1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.

Đồng thời, khoản 4 Điều 400 Bộ luật này quy định: Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hay bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản.

Theo đó,.khi giao kết hợp đồng các bên có thể ký sống vào văn bản; hoặc bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản. Hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản có thể là chữ ký điện tử; có thể dùng chữ ký số, chữ ký scan, chữ ký hình ảnh, điểm chỉ bằng vân tay… để thể hiện ý chí chấp thuận nội dung mà các bên thỏa thuận.

Như vậy, chữ ký scan trên hợp đồng vẫn hoàn toàn được pháp luật thừa nhận; nếu đáp ứng các điều kiện giao dịch có hiệu lực theo quy định pháp luật hiện hành.

4.     Ưu điểm khi sử dụng chữ ký điện tử, chữ ký số

 

5.     Rủi ro khi sử dụng chữ ký điện tử và giải pháp

Doanh nghiệp hiện nay thường gặp phải những rủi ro.khi dùng chữ ký số kê khai hóa đơn điện tử. Đa phần là gặp các rủi ro sau:

Để phòng ngừa các rủi ro không mong muốn này xảy ra,.doanh nghiệp nên thường xuyên kiểm tra thời gian có hiệu lực của chữ ký. số. Đồng thời, khi lựa chọn nhà cung cấp chữ ký số và phần mềm hóa đơn điện tử,.doanh nghiệp nên cân nhắc kỹ lưỡng trước khi ra quyết định.

 

Trên đây là những thông tin về quy định.giá trị pháp lý của chữ ký số và chữ ký điện tử trên hợp đồng.mà doanh nghiệp cần quan tâm. Hi vọng với bài viết trên,.Quý khách hàng sẽ có thêm hiểu biết quan trọng để hỗ trợ cho doanh nghiệp.thực hiện các giao dịch điện tử nhanh chóng, hợp lệ và hợp pháp. Để biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ với LawPlus.theo số hotline +84 2862 779 399, +84 3939 30 522 hoặc email info@lawplus.vn.

>> Xem thêm: Hợp đồng lao động 2021

Law Plus

Bài viết liên quan
Exit mobile version