Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam không còn là một thuật ngữ xa lạ đối với doanh. nghiệp khi tham gia vào thị trường sản xuất hoặc đưa sản phẩm ra thị trường kinh doanh trong thời gian qua. Khi những vấn đề pháp lý đặt ra xung quanh những vụ tranh chấp. liên quan đến nhãn hiệu nổi tiếng như gạo ST25, Catfish….thì dường như tất cả các doanh nghiệp Việt Nam đã có những. chuyển hướng khi dành sự quan tâm nhiều hơn cho định hướng .phát triển liên quan đến mảng Nhãn hiệu của doanh nghiệp.
Một nhãn hiệu khi được bảo hộ sẽ được bảo hộ với thời hạn lên đến 10 (mười) năm nhưng .sau thời gian đó doanh nghiệp có thể thực hiện gia hạn nhiều lần hoặc. trong quá trình sử dụng doanh nghiệp có quyền điều chỉnh thông tin hoặc xin cấp lại (nếu mất) theo đúng quy định của pháp luật.
Để Quý khách hàng hiểu hơn về các quy định, thủ tục liên .quan đến thủ tục gia hạn, cấp lại, điều chỉnh thông tin giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Sau đây Law Plus xin điểm qua những điểm quan trọng cho. Quý khách hàng có cơ sở xem xét và áp dụng.
>>> CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU
Table of Contents/Mục lục
1. GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU LÀ GÌ?
- Theo khoản 3 Điều 92 Luật Sở hữu trí tuệ (SHTT) hiện hành, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (GCNĐKNH) là một hình thức của văn bằng bảo hộ.
- Theo khoản 25 Điều 4 Luật SHTT hiện hành, “Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng. chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng.”
Như vậy, có thể hiểu GCNĐKNH là loại giấy tờ có giá trị pháp. lý trong việc xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu do mình sở hữu. Theo đó, có thể xem đây là chứng từ pháp lý quan trọng. trong việc bảo vệ tư cách của chủ thể sở hữu đối với nhãn hiệu đã đăng ký.
2. THỦ TỤC GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU
2.1. Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì?
Theo khoản 6 Điều 93 Luật SHTT hiện hành, GCNĐKNH có hiệu lực từ ngày cấp đến hết .mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm. Theo đó, mỗi giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ hết hiệu lực sau thời gian 10 năm, khi đó, .chủ sở hữu của nhãn hiệu sẽ phải thực hiện việc gia hạn để đảm bảo nhãn hiệu tiếp tục được bảo hộ.
2.2. Hồ sơ xin gia hạn
Để được gia hạn hiệu lực GCNĐKNH trong vòng 06 tháng tính đến ngày GCNĐKNH/BĐQ KDCN .hết hiệu lực, chủ GCNĐKNH phải nộp cho Cục SHTT đơn yêu cầu gia hạn và phí thẩm định yêu cầu gia hạn, lệ phí gia hạn hiệu lực văn bằng. bảo hộ, phí sử dụng văn bằng bảo hộ, phí đăng bạ và phí công bố quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ.
Đơn yêu cầu gia hạn hiệu lực GCNĐKNH có thể nộp muộn hơn thời hạn quy định. nêu trên nhưng không được vượt quá 06 tháng kể từ ngày văn bằng bảo hộ hết hiệu lực và chủ văn bằng bảo hộ phải nộp thêm 10% lệ phí gia. hạn hiệu lực muộn cho mỗi tháng nộp muộn.
Hồ sơ gia hạn hiệu lực gồm:
- Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ, làm theo Mẫu 02-GH/DTVB theo quy định tại Phụ lục C của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;
- Bản gốc văn bằng bảo hộ (trường hợp yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào văn bằng bảo hộ);
- Giấy ủy quyền (trường hợp nộp đơn thông qua đại diện);
- Chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục SHTT).
2.3. Thủ tục xin gia hạn
Bước 1: Thực hiện nộp hồ sơ gia hạn hiệu lực GCNĐKNH
Tổ chức, cá nhân sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại một trong hai địa chỉ sau:
- Trụ sở Cục SHTT, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Văn phòng đại diện Cục SHTT tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Hình thức nộp hồ sơ: Hiện nay, việc nộp hồ sơ xin gia hạn GCNĐKNH. được thực hiện thông qua 02 hình thức trực tiếp và nộp thông qua đường bưu điện.
Trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu gia hạn hiệu lực GCNĐKNH qua bưu điện, chủ sở hữu. cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó photo Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một. trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục SHTT để chứng minh khoản tiền đã nộp.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đơn, Cục SHTT xem xét đơn yêu cầu gia hạn.
- Trường hợp đơn không có thiếu sót, Cục SHTT ra quyết định gia hạn, ghi nhận vào. văn bằng bảo hộ (nếu có yêu cầu), đăng bạ và công bố quyết định gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ trên Công. báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định.
- Trường hợp từ chối gia hạn, Cục SHTT thông báo bằng văn bản, nêu rõ lí do và ấn định thời .hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối, nếu .đơn yêu cầu gia hạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Đơn yêu cầu gia hạn không hợp lệ hoặc được nộp không đúng thủ tục quy định
Người yêu cầu gia hạn không phải là chủ văn bằng bảo hộ tương ứng.
Nếu trong thời hạn đã ấn định, người yêu cầu không sửa chữa thiếu sót .hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu; không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng, Cục SHTT ra .quyết định từ chối gia hạn GCNĐKNH.
2.4. Phí và lệ phí
Theo quy định tại các điểm 3.1 mục A, 1.6, 4.1,4.2, 5.1 mục B Thông tư số 263/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, .nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp thì phí, lệ phí để gia hạn hiệu lực GCNĐKNH, cụ thể như sau:
1. Lệ phí gia hạn hiệu lực: 100.000đ;
2. Phí thẩm định yêu cầu gia hạn hiệu lực: 160.000đ;
3. Phí công bố thông tin về sở hữu công nghiệp: 120.000đ;
4. Phí đăng bạ thông tin về sở hữu công nghiệp: 120.000đ;
5. Phí sử dụng văn bằng bảo hộ: 700.000đ.
3. THỦ TỤC XIN CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU
3.1. Các trường hợp được phép cấp lại
Trong các trường hợp sau đây, chủ sở hữu công nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng. ký nhãn hiệu có thể yêu cầu Cục SHTT cấp lại GCNĐKNH, với điều kiện phải nộp lệ phí tương ứng:
- GCNKNH bị mất;
- GCNĐKNH hiệu bị hỏng, rách, bẩn, phai mờ đến mức không sử dụng được.
3.2. Hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Căn cứ theo điểm c khoản 18.3 Điều 18 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN, sửa đổi, bổ .sung theo điểm b khoản 17 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN, hồ sơ xin cấp lại GCNĐKNH bao gồm như sau:
- Tờ khai yêu cầu cấp lại GCNĐKNH được làm theo Mẫu 03-PBVB/GCN quy định tại Phụ lục C của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
- 02 mẫu nhãn hiệu, 02 bộ ảnh chụp hoặc 02 bộ bản vẽ kiểu dáng .công nghiệp trùng với mẫu nhãn hiệu, bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ kiểu dáng công nghiệp trong văn bằng bảo hộ gốc;
- Giấy ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí .qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục SHTT).
3.3. Trình tự, thủ tục
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cá nhân, tổ chức sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật tiến hành nộp hồ sơ tại cơ .quan có thẩm quyền là Cục SHTT hoặc Văn phòng đại diện Cục SHTT.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đơn, Cục SHTT phải xem xét yêu cầu cấp lại GCNĐKNH.
- Trường hợp cấp lại đáp ứng các quy định, Cục SHTT ra quyết định cấp lại GCNĐKNH. và ghi nhận vào mục đăng bạ của văn bằng bảo hộ tương ứng trong Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp;
- Nội dung bản cấp lại của GCNĐKNH thể hiện đầy đủ các thông tin. của văn bằng bảo hộ cấp lần đầu và phải kèm theo chỉ dẫn “Bản cấp lại”;
- Trường hợp yêu cầu cấp lại không đáp ứng quy định, Cục SHTT ra thông báo từ chối cấp và nêu rõ lý do.
3.4. Phí cấp lại
Theo Thông tư 263/2016/TT-BTC, khi đề nghị cấp lại GCNĐKNH, người nộp hồ sơ yêu cầu cấp lại phải nộp những khoản phí, lệ phí như sau:
1. Phí cấp lại: 120.000 đồng/Giấy chứng nhận
2. Phí đăng bạ Quyết định cấp lại: 120.000 đồng;
3. Phí công bố Quyết định cấp lại: 120.000 đồng.
4. THỦ TỤC XIN ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU
4.1. Các trường hợp sửa đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
GCNĐKNH ghi nhận các thông tin quan trọng liên quan đến nhãn hiệu như chủ sở hữu, nhóm ngành bảo hộ, phạm vi bảo hộ, thời gian bảo hộ. Theo quy định tại Điều 20 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN được sửa đổi bởi điểm a khoản 19 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN quy định các trường hợp sửa đổi thông tin trên văn bằng bảo hộ như sau:
- Thay đổi về tên, địa chỉ của chủ văn bằng bảo hộ; tên, quốc tịch của tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí;
- Thay đổi về người đại diện của chủ văn bằng bảo hộ;
- Thay đổi chủ văn bằng bảo hộ (chuyển dịch quyền sở hữu do thừa kế, kế thừa, sáp nhập, chia, tách, hợp nhất, liên doanh, liên kết, thành lập pháp nhân mới của cùng chủ sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa án hoặc của cơ quan có thẩm quyền khác);
- Sửa đổi bản mô tả tính chất, chất lượng, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
- Sửa đổi quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận.
4.2. Hồ sơ chuẩn bị
Theo điểm c khoản 20.1 Điều 20 Thông tư 01/2007/TT-BKHCN được sửa đổi bởi điểm a khoản 19 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN quy định, hồ sơ sửa đổi GCNĐKNH bao gồm:
- Tờ khai sửa đổi, bổ sung văn bằng bảo hộ (mẫu 01-SĐVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN);
- Bản gốc GCNĐKNH;
- Tài liệu xác nhận, chứng minh việc sửa đổi thông tin trên GCNĐKNH;
- Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi;
- Trường hợp yêu cầu sửa đổi mẫu nhãn hiệu thì cần nộp thêm 05 mẫu nhãn hiệu;
- Giấy ủy quyền (trường hợp nộp đơn thông qua Tổ chức Đại diện Sở hữu công nghiệp);
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục SHTT).
4.3. Trình tự, thủ tục
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân sau khi tiến hành chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thì tiến hành nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền thông qua hình thức trưc tiếp hoặc qua trực tuyến.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày nhận đơn, Cục SHTT phải xem xét yêu cầu sửa đổi GCNĐKNH theo quy định tại điểm 20.1.a (i) và điểm 20.1.a (ii) của Thông tư này.
- Nếu xét thấy yêu cầu hợp lệ, Cục SHTT ra quyết định sửa đổi và công bố quyết định sửa đổi trên Công báo sở hữu công nghiệp.
- Trường hợp yêu cầu sửa đổi có thiếu sót hoặc không hợp lệ, Cục SHTT ra thông báo dự định từ chối chấp nhận việc sửa đổi, có nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối.
- Nếu kết thúc thời hạn đã ấn định mà người yêu cầu không sửa chữa .thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng, thì Cục SHTT ra quyết định từ chối yêu cầu sửa đổi.
4.4. Phí, lệ phí thực hiện sửa đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Hiện nay, phí, lệ phí đối với việc sửa đổi thông tin trên GCNĐKNH được quy. định theo Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 263/2016/TT-BTC. Cụ thể như sau:
1. Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi: 160.000 đồng;
2. Phí công bố Quyết định sửa đổi: 120.000 đồng;
3. Phí đăng bạ Quyết định sửa đổi: 120.000 đồng.
Chúng tôi xin gởi đến Quý khách hàng một số biểu mẫu liên quan đến. việc gia hạn, cấp lại, điều chỉnh thông tin GCNĐKNH theo quy định hiện hành:
-
Mẫu số 02-GH/DTVB: Tờ khai gia hạn/duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp
-
Mẫu số 03-PBVB/GCN: Tờ khai cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ đối tượng. sở hữu công nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
-
Mẫu số 01-SĐVB: Tờ khai sửa đổi văn bằng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp
GCNĐKNH đóng vai trò quan trọng trong xác định chủ sở hữu đối với nhãn hiệu đã đăng ký. Để được đảm bảo các quyền lợi liên quan đến bảo hộ nhãn hiệu sở hữu của mình, chủ sở hữu cần lưu ý về thời hạn hiệu lực đối với loại giấy .tờ này và thực hiện việc đăng ký gia hạn, cấp lại hoặc thay thay đổi thông tin khi cần thiết.
Trên đây là một số thông tin quan trọng liên quan đến thủ tục gia hạn, cấp lại, điều .chỉnh thông tin GCNĐKNH theo quy định hiện hành. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, Quý khách hàng có. thể liên hệ qua hotline +84 2862 779 399; +84 3939 30 522 hoặc qua. email info@lawplus.vn để được đội ngũ LawPlus trực tiếp tư vấn giải đáp thắc mắc.