Giấy phép đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. Thị trường kinh doanh dịch vụ đưa người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.là một trong những thị trường tiềm năng, không chỉ tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp.mà còn nâng cao tay nghề của người lao động, giúp họ tăng thu nhập, ổn định cuộc sống.
Để quản lý hoạt động này diễn ra một cách hợp pháp.và bảo về quyền lợi cho người lao động, Luật người lao động.Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được ban hành.vào ngày 13/11/2020 và có hiệu lực từ 01/01/2022 đã điều chỉnh.và bổ sung nhiều quy định quan trọng.so với Luật người lao động Việt Nam.đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2006.
Bài viết sau đây sẽ giới thiệu về ngành nghề dịch vụ đưa người đi làm việc ở nước ngoài.theo hợp đồng, phân tích các thủ tục pháp lý để đăng ký kinh doanh.cũng như so sánh những thay đổi so với Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài năm 2022.
>> Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Table of Contents/Mục lục
1. Tổng quan về ngành nghề kinh doanh
Theo quy định của luật thì hoạt động dịch vụ đưa người lao động.Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trong đó, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải.là công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam có đủ các điều kiện.theo quy định của pháp luật Việt Nam.và pháp luật của nước tiếp nhận người lao động, đi làm việc ở nước ngoài.theo quy định của luật.
Bên cạnh đó, có 4 hình thức người lao động Việt Nam.đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng gồm:
- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp.hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, tổ chức.sự nghiệp được phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.với doanh nghiệp trúng thầu, nhận thầu hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư ra.nước ngoài có đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo.hình thức thực tập nâng cao tay nghề với doanh nghiệp đưa người lao động.đi làm việc dưới hình thức thực tập nâng cao tay nghề;
- Hợp đồng cá nhân. Giấy phép đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
2. Nội dung hoạt động dịch vụ Giấy phép đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
Doanh nghiệp thực hiện dịch vụ đưa người Việt Nam đi lao động ở nước ngoài.theo hợp đồng cần nắm rõ các nội dung hoạt động pháp luật.quy định, tránh thực hiện các hành vi không được cho phép.hoặc không được quy định rõ. Cụ thể các hoạt động là:
-
Ký kết các hợp đồng liên quan đến việc.người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Tuyển chọn lao động; Giấy phép đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
- Dạy nghề, ngoại ngữ cho người lao động; tổ chức bồi dưỡng.kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
- Thực hiện Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Quản lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.của người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Thực hiện các chế độ, chính sách.đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Thanh lý hợp đồng giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp.và người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
- Các hoạt động khác của tổ chức, cá nhân.có liên quan đến người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
3. Đối tượng được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ
Như đã phân tích ở trên, doanh nghiệp được xem xét cấp.Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.là doanh nghiệp được thành lập.và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam.và có 100% vốn điều lệ của các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
4. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ
Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam.đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng khi có đủ các điều kiện:
– Vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên. Giấy phép đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
– Đã ký quỹ 1 tỷ tại Ngân hàng Thương mại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
– Có đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Giấy phép đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
– Có bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết.cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài.và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
– Trường hợp doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động.đưa người lao động.đi làm việc ở nước ngoài thì phải có.phương án tổ chức bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết.và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
– Người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.phải.có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm.trong lĩnh vực đưa người lao động.đi làm việc ở nước ngoài.hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế;
5. Thủ tục nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bao gồm: Giấy phép đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
– Giấy tờ chứng minh đáp ứng các điều kiện quy định để cấp giấy phép. Cụ thể:
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về vốn pháp định 5 tỷ đồng theo quy định;
- Giấy xác nhận ký quỹ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ 1 tỷ đồng;
- Đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thể hiện.được: năng lực tài chính, cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ có đủ trình độ.và kinh nghiệm đáp ứng được yêu cầu của hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
-
Sơ yếu lý lịch của người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.kèm theo giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định của luật;
- Phương án tổ chức (đối với doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động.đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài) hoặc báo cáo.về tổ chức bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc.ở nước ngoài và bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động.trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
- Danh sách trích ngang cán bộ chuyên trách trong bộ máy hoạt động.đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, gồm các nội dung: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, trình độ.chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, nhiệm vụ được giao.
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Bộ lao động – Thương binh và Xã hội. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh.và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép cho doanh nghiệp; trường hợp không cấp.Giấy phép thì doanh nghiệp sẽ được trả lời bằng văn bản và nêu rõ.lý do để doanh nghiệp có thể điều chỉnh.
Lệ phí cấp giấy phép theo quy định của luật là 5.000.000 VND (năm triệu đồng). Giấy phép đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
6. Đổi Giấy phép Giấy phép đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài.
Doanh nghiệp dịch vụ có thể đổi Giấy phép do thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.nếu có đủ điều kiện về vốn pháp định bằng cách gửi văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh.và Xã hội điều chỉnh thông tin trên Giấy phép.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp.dịch vụ, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội điều chỉnh thông tin trên.Giấy phép. Đối với việc điều chỉnh thông tin trên Giấy phép, doanh nghiệp sẽ.phải nộp lệ phí bằng năm mươi phần trăm mức lệ phí cấp Giấy phép quy định.
7. Những thay đổi về Giấp phép.so với Luật người Việt Nam đi lao động nước ngoài theo hợp đồng 2022
Nhằm hoàn thiện khung pháp lý và tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp.xuất khẩu lao động, mới đây, ngày 13 tháng 11 năm 2020, Quốc hội.đã thông qua Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.quy định cụ thể điều kiện cũng như giấy phép cho hoạt động dịch vụ này. Luật này sẽ chính thức có hiệu lực tại Việt Nam.từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Luật người Việt Nam đi lao động nước ngoài theo hợp đồng 2022.có những thay đổi rõ rệt về điều kiện đăng ký Giấy phép.so với năm 2006 nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp.thực hiện kinh doanh thuận tiện và hiệu quả hơn:
-
Bỏ yêu cầu về đề án hoạt động.
- Yêu cầu chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước. Quy định này nhằm đảm bảo an toàn.và chất lượng lao động cho người lao động Việt Nam.
- Yêu cầu điều kiện về người đại diện pháp luật thay.vì yêu cầu về người lãnh đạo điều hành hoạt động. Cụ thể:
- Là công dân Việt Nam
- Trình độ từ đại học trở lên
- Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc.ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc dịch vụ việc làm;
- Không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không có án tích.về một trong các tội như: tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội.xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người, tội.lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt.tài sản, tội quảng cáo gian dối, tội lừa dối khách hàng, tội tổ chức, môi giới.cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam.trái phép, tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài.hoặc ở lại nước ngoài trái phép, tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài.hoặc ở lại nước ngoài trái phép.
-
Yêu cầu về số lượng nhân viên và cơ sở vật chất. Nếu Luật 2006 tuy đặt ra nội dung kinh doanh nhưng chưa quy định rõ.những điều kiện cần thiết để thực hiện thì ở.Luật 2022 đã bổ sung các quy định cũng như yêu cầu về giấy phép.nhằm chứng minh doanh nghiệp có đủ nhân viên nghiệp vụ.và cơ sở vật chất ổn định để tiến hành kinh doanh.
- Yêu cầu về trang thông tin điện tử. Quy định này nhằm minh bạch thông tin về doanh nghiệp cũng như hoạt động.dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi lao động ở nước ngoài của doanh nghiệp.
- Thay đổi thời gian cấp phép từ 30 ngày thành 20 ngày.từ ngày cơ quan nhận được hồ sơ hợp lệ.
Theo đó, những giấy tờ chứng minh doanh nghiệp có đủ điều kiện cấp Giấy phép hoạt động.cũng sẽ được thay đổi theo điều kiện hoạt động mới của doanh nghiệp. Lưu ý rằng, hiện nay chưa có hướng dẫn chi tiết về Luật 2022 nên có thể tại.thời điểm quý khách đọc sẽ có những thay đổi, bổ sung quy định.
Trên đây là phần tổng hợp của LawPlus về giấy phép kinh doanh dịch vụ đưa người Việt Nam.đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng. Để được tư vấn cũng như cập nhật ngay khi.có thay đổi, vui lòng liên hệ LawPlus theo hotline +84268277399 hoặc email info@lawplus.vn.
LawPlus