&ev=PageView&noscript=1 />

NGƯỜI NƯỚC NGOÀI DI CHUYỂN NỘI BỘ

Hơn một thập kỷ qua, nền kinh tế Việt Nam đã chứng kiến sự gia tăng về số lượng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở đa dạng các lĩnh vực. Trong quá trình hoạt động, để quản lý việc kinh doanh hiệu quả các doanh nghiệp này thường có xu hướng thuyên chuyển công tác người lao động từ công ty mẹ ở nước ngoài sang công ty con ở Việt Nam. Vì vậy, nhu cầu di chuyển nội bộ của người lao động nước ngoài đến Việt Nam trở nên nhiều hơn bao giờ hết. người nước ngoài  di chuyển nội bộ

Để Quý khách hàng có được cái nhìn tổng quan về các quy định, thủ tục liên.quan đến việc di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp đối với người nước ngoài. Sau đây LawPlus xin điểm qua những điểm quan trọng.cho Quý khách hàng có cơ sở xem xét.

I. Định nghĩa về người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp

Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt.Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước.ngoài tại Việt Nam:

Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập.hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh.nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được.doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.

Như vậy, để một người được xem là người lao động di chuyển trong.nội bộ doanh nghiệp thì người đó phải thỏa.mãn các điều kiện sau:

– Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật

– Doanh nghiệp nước ngoài người đó làm việc đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam

– Đã được tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục và di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam

1. Người đó là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật

a) Nhà quản lý

Căn cứ vào Khoản 4 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, nhà quản lý.doanh nghiệp là những người sau đây:

– Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu.của cơ quan, tổ chức;

– Người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người.quản lý công ty, bao gồm:

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân;
  • Thành viên hợp danh;
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên;
  • Thành viên Hội đồng thành viên;
  • Chủ tịch công ty; di chuyển nội bộ doanh nghiệp đối với người nước ngoài 
  • Chủ tịch Hội đồng quản trị;
  • Thành viên Hội đồng quản trị;
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
  • Cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
b) Giám đốc điều hành

Theo Khoản 5 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp.điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

c) Chuyên gia

Khoản 3 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định rằng Chuyên gia là.người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm.kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước.ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

– Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công.việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

– Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề.nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

d) Lao động kỹ thuật

Theo Khoản 6 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP,  Lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài.thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác.ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;

– Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí.công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

2. Doanh nghiệp nước ngoài người đó làm việc đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam

Căn cứ vào Khoản 7 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động phải.làm việc ở một doanh nghiệp đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam bao gồm:

– Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; di chuyển nội bộ doanh nghiệp đối với người nước ngoài 

– Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương.nhân nước ngoài tại Việt Nam;

– Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước.ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

3. Người đó đã được tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục và di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam

Người lao động đó phải làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài.trước đó ít nhất 12 tháng liên tục và được cử sang làm việc tại tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại.diện, chi nhánh, văn phòng điều hành của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.

Tóm lại, khi một doanh nghiệp nước ngoài cử nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật đã làm việc cho doanh.nghiệp đó ít nhất 12 tháng sang hiện diện thương mại tại Việt Nam của doanh nghiệp thì người lao động được xem là di.chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.

II. Người lao động di chuyển nội bộ không thuộc diện cấp giấy phép lao động

1. Trường hợp người lao động di chuyển nội bộ không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Theo Khoản 3 Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương.mại thế giới (bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo.dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải) thì không thuộc diện.cấp giấy phép lao động.

2. Thủ tục đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Bước 1:

Người sử dụng lao động đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài.dự kiến làm.việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép.lao động trước ít nhất.10 ngày, kể từ ngày người lao động nước.ngoài.bắt đầu làm việc.

Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy.phép.lao động, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không.thuộc diện cấp giấy phép lao động.theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm.theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP;

b) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe.theo quy định.tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này;

c) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao.động nước ngoài;

d) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo.quy định của pháp luật;

e) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài.không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

Lưu ý:

Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và e là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì.phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp.được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài.liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Bước 2:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc.diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận không thuộc.diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản.trả lời và nêu rõ lý do.

III. Người lao động di chuyển nội bộ thuộc diện cấp giấy phép lao động

Người lao động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp không thuộc các trường hợp.được miễn giấy phép lao động nêu trên thì phải xin.cấp giấy phép lao động.

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài di.chuyển trong nội bộ doanh nghiệp cũng không khác biệt nhiều so.với các trường hợp thông thường.

Bước 1:

Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người.sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy.phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.

b) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước.ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức.khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

c) Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người.đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian.bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp.

(Lưu ý: Phiếu lý lịch tư pháp nêu trên được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ).

d) Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và.một số nghề, công việc được quy định như sau:

– Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành; người nước ngoài  di chuyển nội bộ

– Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật bao gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của.cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;

– Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo.Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại.ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

e) 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp.không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

f) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

g) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

h) Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện.thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài.đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;

Lưu ý:

Các giấy tờ quy định tại các điểm b,c,d và h là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài.thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo.điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc.theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực.theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Bước 2:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP. Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

IV. Kết luận

Nhìn chung, khi người lao động nước ngoài di chuyển nội bộ trong doanh nghiệp đến Việt Nam trước tiên cần xác định đúng trường hợp của mình để thực hiện thủ tục tương ứng theo quy định của pháp luật. Sau đó, người lao động cần chuẩn bị những tài liệu phù hợp và lưu ý các mốc thời gian để nộp hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Để xác định đúng các trường hợp được xem là người lao động nước ngoài di chuyển trong.nội bộ doanh nghiệp và thực hiện những thủ tục phù hợp tương ứng đôi lúc không hề dễ dàng. Với kinh nghiệm nhiều năm ở lĩnh vực tư vấn cùng đội ngũ Luật sư giỏi và giàu kinh nghiệm, chúng tôi mong muốn.giúp Quý doanh nghiệp hiểu rõ để áp dụng đúng các quy định và tránh được những rủi ro trong quá trình điều.chuyển nội bộ người lao động nước ngoài. Để nhận được sự tư vấn kịp thời, chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm chi phí.nhất, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với LawPlus thông qua hotline +84 2862 779 399, +84 3939 30 522 hoặc email info@lawplus.vn

 >>> Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

 

Bài viết liên quan