Site icon LawPlus

QUY ĐỊNH MỚI VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TỪ 2021

Quy định mới về Hợp đồng lao động từ 2021 theo Bộ Luật Lao Động 2019 có hiệu lực.kể từ ngày 01/01/2021 đã thêm mới, điều chỉnh, bổ sung.rất nhiều nội dung quan trọng so với Bộ Luật Lao Động hiện hành.và được cho là sẽ tác động khá nhiều đến quan hệ lao động.và việc quản lý nhân sự của các đơn vị sử dụng lao động. Sau đây là các nội dung thay đổi chính yếu của Bộ Luật Lao Động 2019.liên quan đến việc ký kết và thực hiện hợp đồng lao động.do LawPlus thực hiện, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong công tác chuẩn bị.trong thời gian Bộ Luật Lao Động 2019 sắp có hiệu lực.

Table of Contents/Mục lục

1. Mở rộng khái niệm của hợp đồng lao động (Điều 15)

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện.về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên.thì được coi là hợp đồng lao động.

Trước khi nhận người lao động vào làm việc.thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

2. Hình thức giao kết hợp đồng lao động (Điều 16)

Chấp nhận Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử.dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói.đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ 3 trường hợp sau:

3. Xác định thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động (Điều 18)

Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Quy định mới về hợp đồng lao động từ 2021

4. Loại hợp đồng lao động (Điều 20)

Không còn hợp đồng lao động mùa vụ hoặc theo công việc nhất định dưới 12 tháng. Như vậy Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong 2 loại sau đây:

Khi hợp đồng lao động hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc.trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên.phải ký kết hợp đồng lao động mới; trong thời gian chưa ký kết.hợp đồng lao động mới thì quyền, nghĩa vụ.và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết. Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn.mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng xác định.thời hạn sẽ trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn.

5. Bổ sung một số nội dung bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động (Điều 21)

>> Tham khảo thêm các nội dung mới trong hợp đồng lao động từ 01/01/2021.

6. Phụ lục hợp đồng lao động (Điều 22)

Không được ký kết phụ lục hợp đồng lao động.để sửa đổi thời hạn của hợp đồng lao động.

7. Thử việc (Điều 24, 25, 27)

8. Bổ sung các trường hợp được tạm hoãn thực hiện HĐLĐ (Điều 30)

Người lao động được bổ sung các trường hợp tạm hoãn thực hiện HĐLĐ sau đây. Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động.không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ.trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

9. Bổ sung trường hợp NLĐ được đơn phương chấm dứt HĐLĐ không cần báo trước (Điều 35)

10. Bổ sung quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ của NSDLĐ (Điều 36)

Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.trong trường hợp sau đây:

11. Bổ sung trường hợp Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt HĐLĐ (Điều 37)

NSDLĐ không được quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ.khi NLĐ (nam/nữ) đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

>>> Tham khảo thêm các nội dung cần điều chỉnh trong Nội quy lao động mới nhất.

12. Bổ sung trường hợp người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật (Điều 41)

Trường hợp người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.và sau đó nhận người lao động trờ lại làm việc.thì sau khi được nhận lại làm việc, người lao động hoàn trả.cho người sử dụng lao động các khoản tiền trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm.nếu đã nhận của người sử dụng lao động.

13. Bổ sung trách nhiệm của NSDLĐ cho NLĐ thôi việc trong trường hợp đặc biệt (Điều 42, Điều 43)

Người sử dụng lao động cho NLĐ thôi việc trong.trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế thì.phải thông báo trước 30 ngày cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.và cho người lao động.

Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi.loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của.doanh nghiệp, hợp tác xã mà ảnh hưởng đến việc làm của.nhiều người lao động thì người sử dụng lao động phải xây dựng phương án.sử dụng lao động. Người sử dụng lao động hiện tại và người sử dụng lao động kế tiếp.có trách nhiệm thực hiện phương án sử dụng lao động.đã được thông qua.

Quy định mới về hợp đồng lao động từ 2021

14. Phương án sử dụng lao động (Điều 44)

Bổ sung nội dung Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động.và các bên liên quan trong việc thực hiện phương án sử dụng lao động.trong Phương án sử dụng lao động.

Phương án sử dụng lao động phải được thông báo công khai cho người lao động.biết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được thông qua.

15. Điều chỉnh trách nhiệm của NSDLĐ khi chấm dứt HĐLĐ (Điều 45)

Bỏ giới hạn thời gian thông báo trước.cho NLĐ khi HĐLĐ hết thời hạn.

Bổ sung các trường hợp NSDLĐ không phải.thông báo trước cho NLĐ khi chấm dứt HĐLĐ;

Điều chỉnh thời gian thanh toán các khoản liên quan khi chấm dứt.HĐLĐ từ 7 ngày làm việc lên 14 ngày làm việc; trừ trường hợp.sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:

NSDLĐ phải cung cấp miễn phí bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình.làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu.

16. Bổ sung trường hợp Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ trong trường hợp sau đây (Điều 49)

Người giao kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền.hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động;

Bỏ trường hợp HĐLĐ vô hiệu do nội dung của hợp đồng lao động hạn chế.hoặc ngăn cản quyền thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của người lao động. Bỏ thẩm quyền tuyên bố HĐLĐ vô hiệu của Thanh tra lao động

17. Bổ sung các trường hợp NSDLĐ được và không được sử dụng lao động thuê lại (Điều 53)

Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại.trong trường hợp sau đây:

Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:

Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại.cho người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động.thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp.không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

 

Trên đây là các điểm thay đổi chính liên quan đến việc ký kết.và thực hiện hợp đồng lao động và sẽ có hiệu lực kể từ 01/01/2021. Các doanh nghiệp cần nhanh chóng rà soát.và thực hiện điều chỉnh các chính sách liên quan (hợp đồng lao động, chính sách.lương thưởng, nội quy lao động, thỏa ước lao động…) để triển khai kịp thời.

Quý Khách Hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ.LawPlus theo số hotline +84 2862 779 399 hoặc email info@lawplus.vn.

LawPlus

Bài viết liên quan
Exit mobile version