Đăng Ký Doanh Nghiệp: Hướng Dẫn Chi Tiết từ A-Z

 

Việc chọn đúng loại hình doanh nghiệp là bước đi chiến lược, quyết định nền tảng pháp lý và tương lai phát triển của bạn tại thị trường Việt Nam. Mỗi loại hình sở hữu những ưu điểm và nhược điểm riêng về cơ chế quản lý, trách nhiệm pháp lý và khả năng huy động vốn. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về các loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất, giúp bạn đưa ra quyết định phù hợp nhất với mục tiêu kinh doanh của mình.


Các Loại Hình Doanh Nghiệp Phổ Biến tại Việt Nam

Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2020, các loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất bao gồm: Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp Tư nhân và Hộ kinh doanh.

Tư vấn loại hình doanh nghiệp

1.   Công ty TNHH (Công ty Trách nhiệm hữu hạn)

Là loại hình được lựa chọn nhiều nhất, phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, có số lượng thành viên/chủ sở hữu giới hạn.

  • Ưu điểm:
    • Trách nhiệm hữu hạn: Chủ sở hữu/thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi số vốn đã góp. Đây là điểm mạnh lớn nhất giúp giảm rủi ro cá nhân.
    • Cơ cấu quản lý đơn giản: So với công ty cổ phần, cơ cấu quản lý của Công ty TNHH gọn nhẹ hơn, giúp việc ra quyết định nhanh chóng.
  • Nhược điểm:
    • Khả năng huy động vốn hạn chế: Công ty TNHH không được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn rộng rãi từ công chúng.
    • Chuyển nhượng vốn phức tạp: Việc chuyển nhượng phần vốn góp phải tuân thủ các điều kiện nhất định, không linh hoạt như chuyển nhượng cổ phần.

2.  Công ty Cổ phần (CTCP)

Là lựa chọn lý tưởng cho các doanh nghiệp quy mô lớn, cần huy động vốn từ nhiều nhà đầu tư và có thể niêm yết trên thị trường chứng khoán.

  • Ưu điểm:
    • Trách nhiệm hữu hạn: Tương tự như Công ty TNHH, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp.
    • Khả năng huy động vốn mạnh mẽ: CTCP có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn rộng rãi, mở ra cơ hội phát triển lớn.
    • Tính linh hoạt cao: Cổ phần dễ dàng được chuyển nhượng, giúp việc luân chuyển vốn và thay đổi cổ đông linh hoạt.
  • Nhược điểm:
    • Cơ cấu quản lý phức tạp: CTCP có bộ máy quản lý chặt chẽ và phức tạp hơn (Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát).
    • Chi phí và thủ tục thành lập cao hơn: Yêu cầu về hồ sơ và thủ tục pháp lý phức tạp hơn.

3.  Doanh nghiệp Tư nhân (DNTN)

Phù hợp với những cá nhân muốn làm chủ và chịu trách nhiệm hoàn toàn về hoạt động kinh doanh của mình.

  • Ưu điểm:
    • Chủ sở hữu duy nhất: Người thành lập là chủ sở hữu duy nhất, có toàn quyền quyết định mọi hoạt động kinh doanh.
    • Thủ tục đơn giản: Hồ sơ và quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân đơn giản hơn so với công ty.
  • Nhược điểm:
    • Trách nhiệm vô hạn: Chủ doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình (bao gồm cả tài sản cá nhân) đối với các nghĩa vụ của doanh nghiệp. Đây là rủi ro lớn nhất.

4.  Hộ kinh doanh

Là mô hình phù hợp cho hoạt động kinh doanh nhỏ, không cần cơ cấu phức tạp.

  • Ưu điểm:
    • Thủ tục thành lập đơn giản nhất: Quy trình thành lập nhanh chóng, chi phí thấp, không cần đăng ký tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
    • Thuế đơn giản: Không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Nhược điểm:
    • Không có tư cách pháp nhân: Chủ hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản.
    • Quy mô nhỏ: Chỉ được đăng ký tại một địa điểm duy nhất và không được sử dụng quá 10 lao động thường xuyên.

 


So sánh Tổng quan các Loại Hình Doanh Nghiệp

Tiêu chí Công ty TNHH Công ty Cổ phần Doanh nghiệp Tư nhân Hộ kinh doanh
Trách nhiệm Hữu hạn Hữu hạn Vô hạn Vô hạn
Huy động vốn Hạn chế Linh hoạt, phát hành cổ phiếu Không có Không có
Chủ sở hữu 1- 50 thành viên góp vốn từ 3 cổ đông trở lên 1 cá nhân 1 cá nhân/hộ gia đình
Cơ cấu quản lý Đơn giản Phức tạp Rất đơn giản Rất đơn giản
Thủ tục Trung bình Phức tạp Trung bình Trung bình

Tư vấn thành lập doanh nghiệp

Quy trình & Hồ sơ Thành lập Doanh nghiệp

Để chi tiết hóa quy trình thành lập cho từng loại hình doanh nghiệp, dưới đây là các bước cụ thể hơn, bao gồm cả hồ sơ và thủ tục pháp lý tương ứng.


1.  Công ty TNHH (Công ty Trách nhiệm hữu hạn)

Tổng thời gian đăng ký thành lập doanh nghiệp thông thường từ 5-7 ngày làm việc. Trường hợp phải xin IRC thì thời gian xin cấp IRC theo luật định là 15 ngày làm việc nhưng thực tế kéo dài hơn.

Các bước đăng ký thành lập Công ty TNHH như sau:

1.1  Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ Thành lập

  • Hồ sơ: Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp, Điều lệ công ty, Danh sách thành viên (đối với TNHH hai thành viên trở lên).
  • Tài liệu cá nhân: Bản sao hợp lệ Căn cước công dân/Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của chủ sở hữu/thành viên và người đại diện theo pháp luật.
  • Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Ngoài các tài liệu trên, cần có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) theo quy định của Luật Đầu tư.

1.2  Bước 2: Nộp Hồ sơ lên Sở Tài Chính

  • Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

1.3  Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp

  • Thời gian: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Chính sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

1.4  Bước 4: Các Thủ tục Sau Thành lập

  • Công bố thông tin: Công ty phải công bố nội dung đăng ký thành lập trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận.
  • Khắc dấu và bảng hiệu công ty: Lựa chọn mẫu dấu và khắc dấu pháp nhân (số lượng tùy nhu cầu). Có thể cân nhắc khắc thêm các con dấu tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật để thuận tiện cho việc sử dụng sau này. Bảng hiệu công ty phải thể hiện đầy đủ thông tin theo đúng quy định.
  • Mở tài khoản ngân hàng và kê khai thuế ban đầu: Mở tài khoản ngân hàng của công ty và nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu, mua hóa đơn, chữ ký số.
  • Định danh doanh nghiệp: người đại diện theo pháp luật thực hiện đăng ký định danh doanh nghiệp trên VneID. Nếu người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài thì phải có Thẻ Tạm Trú (TRC) để định danh doanh nghiệp. Sau khi định danh doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể tiến hành phân quyền có các nhân sự phụ trách công việc cần thiết.
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn: tiến hành đăng ký sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế chủ quản. Cần lưu ý là cán bộ thuế có thể yêu cầu người đại diện theo pháp luật phải trình diện để xác minh thông tin. Ngoài ra, phải đảm bảo người đại diện theo pháp luật không đồng thời là người đại diện theo pháp luật của bất kỳ doanh nghiệp nào đang trong tình trạng rủi ro về thuế. Nếu doanh nghiệp thuộc trường hợp này thì cơ quan thuế sẽ từ chối cấp phép sử dụng hóa đơn.

2.  Công ty Cổ phần (CTCP)

2.1  Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ Thành lập

  • Hồ sơ: Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp, Điều lệ công ty, Danh sách cổ đông sáng lập (phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập).
  • Tài liệu cá nhân: Bản sao hợp lệ Căn cước công dân/Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) của tất cả cổ đông sáng lập.
  • Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Cần có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) tương tự như Công ty TNHH.

2.2   Bước 2: Nộp Hồ sơ lên Sở Tài Chính

  • Cách thức: nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2.3  Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp

  • Thời gian: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Chính sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

2.4  Bước 4: Các Thủ tục Sau Thành lập

  • Công bố thông tin: Công ty phải công bố nội dung đăng ký thành lập trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận.
  • Khắc dấu và bảng hiệu công ty: Lựa chọn mẫu dấu và khắc dấu pháp nhân (số lượng tùy nhu cầu). Có thể cân nhắc khắc thêm các con dấu tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật để thuận tiện cho việc sử dụng sau này. Bảng hiệu công ty phải thể hiện đầy đủ thông tin theo đúng quy định.
  • Mở tài khoản ngân hàng và kê khai thuế ban đầu: Mở tài khoản ngân hàng của công ty và nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu, mua hóa đơn, chữ ký số.
  • Định danh doanh nghiệp: người đại diện theo pháp luật thực hiện đăng ký định danh doanh nghiệp trên VneID. Nếu người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài thì phải có Thẻ Tạm Trú (TRC) để định danh doanh nghiệp. Sau khi định danh doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể tiến hành phân quyền có các nhân sự phụ trách công việc cần thiết.
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn: tiến hành đăng ký sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế chủ quản. Cần lưu ý là cán bộ thuế có thể yêu cầu người đại diện theo pháp luật phải trình diện để xác minh thông tin. Ngoài ra, phải đảm bảo người đại diện theo pháp luật không đồng thời là người đại diện theo pháp luật của bất kỳ doanh nghiệp nào đang trong tình trạng rủi ro về thuế. Nếu doanh nghiệp thuộc trường hợp này thì cơ quan thuế sẽ từ chối cấp phép sử dụng hóa đơn.

3.  Doanh nghiệp Tư nhân (DNTN)

3.1  Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ Thành lập

  • Hồ sơ: Giấy đề nghị đăng ký Doanh nghiệp Tư nhân.
  • Tài liệu cá nhân: Bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của chủ doanh nghiệp.

3.2  Bước 2: Nộp Hồ sơ lên Sở Tài Chính

  • Cách thức: nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3.3  Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp

  • Thời gian: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài Chính sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3.4  Bước 4: Các Thủ tục Sau Thành lập

  • Công bố thông tin: Công ty phải công bố nội dung đăng ký thành lập trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận.
  • Khắc dấu và bảng hiệu công ty: Lựa chọn mẫu dấu và khắc dấu pháp nhân (số lượng tùy nhu cầu). Có thể cân nhắc khắc thêm các con dấu tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật để thuận tiện cho việc sử dụng sau này. Bảng hiệu công ty phải thể hiện đầy đủ thông tin theo đúng quy định.
  • Mở tài khoản ngân hàng và kê khai thuế ban đầu: Mở tài khoản ngân hàng của công ty và nộp hồ sơ kê khai thuế ban đầu, mua hóa đơn, chữ ký số.
  • Định danh doanh nghiệp: người đại diện theo pháp luật thực hiện đăng ký định danh doanh nghiệp trên VneID. Nếu người đại diện theo pháp luật là người nước ngoài thì phải có Thẻ Tạm Trú (TRC) để định danh doanh nghiệp. Sau khi định danh doanh nghiệp thì doanh nghiệp có thể tiến hành phân quyền có các nhân sự phụ trách công việc cần thiết.
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn: tiến hành đăng ký sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế chủ quản. Cần lưu ý là cán bộ thuế có thể yêu cầu người đại diện theo pháp luật phải trình diện để xác minh thông tin. Ngoài ra, phải đảm bảo người đại diện theo pháp luật không đồng thời là người đại diện theo pháp luật của bất kỳ doanh nghiệp nào đang trong tình trạng rủi ro về thuế. Nếu doanh nghiệp thuộc trường hợp này thì cơ quan thuế sẽ từ chối cấp phép sử dụng hóa đơn.

4.  Hộ kinh doanh

4.1  Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ Thành lập

Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
  • Bản sao CCCD của chủ hộ, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
  • Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
  • Hợp đồng thuê địa điểm (nếu có)

4.2  Bước 2: Nộp Hồ sơ lên Ủy ban nhân dân cấp phường/huyện

  • Cách thức: Nộp hồ sơ tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân phường/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.

4.3  Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận Đăng ký Hộ kinh doanh

  • Thời gian: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận nếu hồ sơ hợp lệ.

4.4  Bước 4: Các Thủ tục Sau Thành lập

  • Không bắt buộc: Không phải công bố thông tin đăng ký lên Cổng thông tin quốc gia.
  • Khắc dấu và bảng hiệu HKD: Lựa chọn mẫu dấu và khắc dấu HKD (dấu vuông, số lượng tùy nhu cầu). Có thể cân nhắc khắc thêm các con dấu tên, chức danh của chủ hộ để thuận tiện cho việc sử dụng sau này. Bảng hiệu phải thể hiện đầy đủ thông tin theo đúng quy định.
  • Kê khai thuế: Chủ hộ kinh doanh sẽ làm việc với Chi cục Thuế cấp cơ sở tại phường/huyện để kê khai và nộp thuế theo quy định. Tùy thuộc vào lĩnh vực vào doanh thu mà HKD có thể đăng ký là hộ khoán hay hộ kê khai, theo quy định pháp luật tại từng thời điểm. Trường hợp hộ kê khai thì cần mua máy tính tiền và đăng ký sử dụng hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế.
  • Mở tài khoản ngân hàng: tài khoản của HKD là tài khoản của chủ hộ, tuy nhiên, chủ hộ nên dùng một tài khoản ngân hàng dành riêng cho các giao dịch của HKD để tách bạch với các giao dịch cá nhân khác, thuận tiện cho việc sao kê sau này, nếu có.

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty

Phí, lệ phí nhà nước khi đăng ký kinh doanh

Đối với hộ kinh doanh cá thể, chi phí làm giấy phép kinh doanh bao gồm:

  • Lệ phí làm giấy phép kinh doanh: 100.000 VNĐ
  • Lệ phí cấp thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh: 50.000 VNĐ/lần
  • Lệ phí cung cấp thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 20.000 VNĐ/bản
  • Chi phí làm dấu: Nếu bạn cần làm con dấu cho hộ kinh doanh, chi phí có thể từ 200.000 đến 500.000 VNĐ tùy vào kích thước và loại dấu
  • Chi phí giấy tờ khác: Bao gồm phí sao y, công chứng, và các chi phí liên quan khác có thể từ 50.000 đến 100.000 VNĐ

Chi phí đăng ký giấy phép kinh doanh khi thành lập công ty/doanh nghiệp

  • Lệ phí làm giấy phép kinh doanh: 100.000 VNĐ
  • Phí công bố bố cáo thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin Quốc gia: 100.000 VNĐ
  • Phí cấp giấy phép hoạt động (đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện): Từ 500.000 – 1.000.000 VNĐ/giấy phép
  • Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy phép: Khoảng 200.000 – 500.000 VNĐ/hồ sơ
  • Chi phí thiết kế bảng hiệu công ty: từ 450.000 VNĐ (tùy vào chất liệu và kích thước)
  • Phí khắc dấu doanh nghiệp: Dao động trong khoảng 450.000 VNĐ – 500.000 VNĐ
  • Giá mua thiết bị chữ ký số (USB Token): Các gói dịch vụ khá đa dạng, với gói dành cho doanh nghiệp mới trong 1 năm có giá từ 1.650.000 VNĐ
  • Chi phí sử dụng hóa đơn VAT: từ 1.200.000 VNĐ trở lên, tùy thuộc vào số lượng hóa đơn.
  • Phí mở tài khoản ngân hàng doanh nghiệp: Thông thường, mức phí hàng năm rơi vào khoảng 1.000.000 VNĐ
  • Lệ phí môn bài cho công ty/doanh nghiệp: Năm đầu tiên được miễn, từ năm thứ hai sẽ đóng 3.000.000 VNĐ/năm cho doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ, và 2.000.000 VNĐ/năm cho doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống. Chính thức bãi bỏ lệ phí môn bài từ 01/01/2026.

Các Điều kiện và Lưu ý Quan trọng

  • Tên Doanh nghiệp: Phải đảm bảo không trùng lặp và không gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Địa chỉ: Phải là địa chỉ hợp pháp, rõ ràng (không phải nhà tập thể, chung cư không có chức năng kinh doanh).
  • Vốn điều lệ: Không có mức vốn tối thiểu, trừ một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Tuy nhiên, vốn điều lệ phải phù hợp để triển khai hoạt động kinh doanh. Nhà đầu tư phải góp đầy đủ vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Ngành nghề kinh doanh: Phải đăng ký ngành nghề theo quy định của pháp luật và nếu có ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện đó.
  • Chi nhánh: Phải đăng ký tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt chi nhánh. Có thể thực hiện hoạt động kinh doanh, xuất hóa đơn.
  • Văn phòng đại diện: Chỉ được thực hiện chức năng liên lạc, nghiên cứu thị trường. Không được kinh doanh.
  • Địa điểm kinh doanh: Phải đăng ký gắn với công ty mẹ hoặc chi nhánh. Dùng để thực hiện hoạt động cụ thể như bán hàng, sản xuất.

Thành lập công ty là một quá trình đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về cả mặt kinh doanh và pháp lý. Việc hiểu rõ các quy định và thủ tục sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí và tránh rủi ro không đáng có.  


📞 LawPlus hỗ trợ thành lập doanh nghiệp trọn gói

Dịch vụ trọn gói bao gồm:

  • Tư vấn loại hình doanh nghiệp, kiểm tra ngành nghề đăng ký
  • Chuẩn bị hồ sơ và xin các giấy phép cần thiết
  • Dịch vụ sau thành lập
  • Tư vấn thuế và kế toán, pháp lý, hợp đồng, tranh chấp

Tư vấn đầu tư ra nước ngoài

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn toàn diện về quy định, điều kiện và thủ tục đầu tư ra nước ngoài. Đội ngũ luật sư và chuyên gia tư vấn kinh nghiệm của chúng tôi có thể giúp bạn điều hướng thế giới phức tạp của đầu tư nước ngoài và góp phần đảm bảo rằng khoản đầu tư của bạn thành công. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Tư vấn về quy định và điều kiện đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các quốc gia khác
  • Hỗ trợ xin giấy phép và giấy phép cần thiết
  • Đại diện đàm phán với chính phủ và doanh nghiệp nước ngoài
  • Hỗ trợ thành lập và đăng ký công ty nước ngoài
  • Cung cấp hỗ trợ pháp lý và kinh doanh liên tục

Chúng tôi hiểu rằng đầu tư nước ngoài có thể là một quá trình phức tạp và tốn thời gian. Đó là lý do tại sao chúng tôi ở đây để giúp bạn trong mọi bước đi. Chúng tôi sẽ làm việc với bạn để phát triển một chiến lược đầu tư nước ngoài tùy chỉnh đáp ứng nhu cầu và mục tiêu cụ thể của bạn.

Nếu bạn đang tìm kiếm một đối tác có thể hỗ trợ bạn trong mọi khía cạnh dự án, không chỉ giới thiệu đơn giản giấy phép, hãy liên hệ với LawPlus ngay hôm nay. Quý Khách hàng có thể liên hệ với LawPlus qua hotline 0965 052 039, 0961 286 660, 0966 008 030  hoặc email info@lawplus.vn để biết thêm chi tiết.

Thành lập doanh nghiệp trọn gói

FAQ- Câu hỏi thường gặp

Thành lập công ty là bước khởi đầu quan trọng cho mọi doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhiều nhà đầu tư, doanh nhân thường gặp khó khăn khi tìm hiểu thủ tục, hồ sơ, chi phí. Dưới đây là những câu hỏi thường gặp (FAQ) mà LawPlus đã tổng hợp và giải đáp chi tiết để bạn tham khảo.

  1. Tôi cần chuẩn bị gì để thành lập công ty tại Việt Nam?

Bạn cần chuẩn bị:

  • Tên công ty (không trùng, không gây nhầm lẫn).
  • Địa chỉ trụ sở chính.
  • Vốn điều lệ dự kiến.
  • Danh sách thành viên/cổ đông.
  • Ngành nghề kinh doanh dự kiến.
  1. Hồ sơ thành lập công ty TNHH/CP gồm những gì?

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên/cổ đông.
  • Bản sao giấy tờ cá nhân (CCCD/hộ chiếu).
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng trụ sở (nếu cần).
  1. Nên chọn công ty TNHH hay cổ phần?

    Công ty TNHH phù hợp doanh nghiệp nhỏ, ít cổ đông; cổ phần dễ huy động vốn và niêm yết.

  2. Thời gian thành lập công ty mất bao lâu?

Thông thường:

  • Soạn hồ sơ: 1–2 ngày làm việc.
  • Nộp và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 5-7 ngày làm việc.
  • Khắc dấu, công bố thông tin: 1–2 ngày.
    👉 Tổng thời gian: khoảng 7–11 ngày làm việc.
  1. Sau khi có giấy phép, tôi cần làm gì?

  • Khắc dấu công ty và công bố mẫu dấu.
  • Mở tài khoản ngân hàng.
  • Đăng ký thuế điện tử và mua chữ ký số.
  • Đặt in hóa đơn, đăng ký sử dụng hóa đơn.
  • Định danh doanh nghiệp.
  • Thực hiện báo cáo thuế định kỳ.
  1. Nhà đầu tư nước ngoài mở công ty ở Việt Nam 

Q1: Nhà đầu tư nước ngoài có được thành lập công ty 100% vốn tại Việt Nam không?
A1: Có, nhưng một số lĩnh vực hạn chế phải liên doanh với đối tác Việt Nam.

Q2: Thủ tục thành lập gồm những bước nào?
A2: Xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC), sau đó Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC).

Q3: Thời gian làm thủ tục bao lâu?
A3: Khoảng 15–30 ngày tùy lĩnh vực.

Q4: Có hạn chế nào về ngành nghề không?
A4: Một số lĩnh vực như logistics, giáo dục, bất động sản có điều kiện riêng.

Q5: Luật sư có thể hỗ trợ gì trong quá trình này?
>A5: Tư vấn ngành nghề, chuẩn bị hồ sơ, làm việc với cơ quan đăng ký, giảm thiểu rủi ro pháp lý.

      7. Thay đổi giấy phép kinh doanh 

Q1: Khi nào cần thay đổi giấy phép kinh doanh?
A1: Khi thay đổi tên công ty, trụ sở, vốn điều lệ, ngành nghề, người đại diện pháp luật.

Q2: Hồ sơ gồm những gì?
>A2: Quyết định và biên bản họp công ty, giấy đề nghị thay đổi đăng ký kinh doanh, giấy tờ liên quan.

Q3: Thời gian xử lý bao lâu?
A3: 3–5 ngày làm việc.

Q4: Thay đổi vốn điều lệ có cần chứng minh vốn không?
A4: Một số ngành nghề phải chứng minh vốn pháp định hoặc ký quỹ.

Q5: Nếu không đăng ký thay đổi thì có bị phạt không?
A5: Có, mức phạt từ 5–20 triệu đồng tùy trường hợp.

    8. Thủ tục tăng giảm vốn điều lệ 

Q1: Khi nào cần tăng vốn điều lệ?
>A1: Khi mở rộng hoạt động, ký hợp đồng lớn, hoặc theo yêu cầu pháp luật với ngành nghề có vốn tối thiểu.

Q2: Thủ tục tăng vốn gồm những gì?
A2: Quyết định/biên bản họp, giấy đề nghị thay đổi, góp vốn bổ sung, thông báo với Sở KH&ĐT.

Q3: Có cần nộp thuế khi tăng vốn không?
A3: Không, nhưng thay đổi tỷ lệ sở hữu có thể phát sinh thuế TNCN khi chuyển nhượng.

Q4: Giảm vốn có được không?
A4: Có, khi trả vốn góp cho thành viên hoặc công ty mua lại cổ phần.

Q5: Thời gian xử lý?
A5: 3–7 ngày làm việc.

    9. Giải thể và phá sản công ty 

Q1: Khi nào doanh nghiệp cần giải thể?
A1: Khi hết thời hạn hoạt động, theo quyết định chủ sở hữu, hoặc bị thu hồi giấy phép.

Q2: Khác gì giữa giải thể và phá sản?
>A2: Giải thể là tự nguyện, không nợ tài chính; phá sản là mất khả năng thanh toán và theo phán quyết của Tòa án.

Q3: Hồ sơ giải thể gồm gì?
A3: Quyết định giải thể, phương án thanh lý tài sản, danh sách chủ nợ và lao động.

Q4: Thời gian giải thể mất bao lâu?
A4: 6–12 tháng tùy tình trạng doanh nghiệp.

Q5: Chủ nợ có quyền gì trong thủ tục phá sản?
A5: Có quyền yêu cầu mở thủ tục phá sản và tham gia Hội nghị chủ nợ.

    10. LawPlus có hỗ trợ trọn gói không? Tôi có thể liên hệ LawPlus bằng cách nào?

Có. LawPlus cung cấp dịch vụ tư vấn, soạn hồ sơ, nộp và nhận kết quả, cũng như hỗ trợ sau khi có giấy phép (kế toán, thuế, lao động).

Bạn có thể liên hệ LawPlus theo thông tin sau:

Hotline (Vietnamese): +84 965 052 039  |  +84 961 286 660 (WhatsApp, Viber, Zalo)

Hotline (English): +84 966 008 030  | +84 965 052 039  (WhatsApp, Viber, Zalo)

Email: info@lawplus.vn

Website: www.lawplus.vn

Address: Floor 4A, 86 Xuan Thuy, An Khanh (Thao Dien), HCMC, Vietnam