Hiện nay, nhu cầu làm đẹp tăng cao ở Việt Nam đã mở ra những cơ hội đầy tiềm năng và hứa hẹn trong ngành thẩm mỹ. Thị trường thẩm mỹ ngày một phát triển với sự gia tăng chóng mặt về số lượng của các thẩm mỹ viện hoạt động dưới hình thức phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ. Các phòng khám chuyên khoa này phải làm thủ tục để cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động trước khi đi vào hoạt động. Thành lập thẩm mỹ viện
Sau đây, LawPlus xin giới thiệu đến quý khách hàng các quy định liên quan đến việc.thành lập phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ.
Table of Contents/Mục lục
I. Phạm vi hoạt động của phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ
Khoản 4 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP bổ sung Điều 23a Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định.cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và.cấp giấy phép hoạt động với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.như sau:
“Các dịch vụ thẩm mỹ có sử dụng thuốc, các chất, thiết bị để can thiệp.vào cơ thể người (phẫu thuật, thủ thuật, các can thiệp có tiêm, chích, bơm,.chiếu tia, sóng, đốt hoặc các can thiệp xâm lấn.khác) làm thay đổi màu sắc da, hình dạng, cân nặng, khiếm khuyết của.các bộ phận trên cơ thể (da, mũi, mắt, môi, khuôn mặt, ngực,.bụng, mông và các bộ phận khác trên cơ thể người), xăm, phun, thêu trên.da có sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm chỉ được thực hiện.tại bệnh viện có chuyên khoa thẩm mỹ hoặc phòng khám chuyên khoa.thẩm mỹ hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phạm vi hoạt động chuyên môn về.chuyên khoa thẩm mỹ tùy theo phạm vi.hoạt động chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.”
II. Điều kiện để cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ
Theo Khoản 4 và khoản 11 Điều 11 Nghị định 155/2018 NĐ-CP, phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ.phải đáp ứng các điều kiện sau: Thành lập thẩm mỹ viện
1. Cơ sở vật chất:
a) Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức.khám bệnh, chữa bệnh lưu động);
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy.theo quy định của pháp luật;
c) Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không.có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.
2. Trang thiết bị y tế:
a) Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên.môn của cơ sở;
b) Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu.chuyên khoa;
c) Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ.thông tin, viễn thông không bắt buộc phải có trang thiết bị y tế nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn.thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký.
3. Nhân lực:
a) Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn.kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật và trưởng các khoa chuyên môn của cơ sở.khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng các điều.kiện sau đây:
– Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp.phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
– Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm nhiều chuyên khoa.thì chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm.chuyên môn kỹ thuật phải có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với ít nhất một.trong các chuyên khoa lâm sàng mà cơ sở đăng ký hoạt động;
– Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là bác sỹ chuyên khoa phẫu thuật tạo.hình hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ hoặc chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ;
– Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi.được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa.bệnh ít nhất là 54 tháng;
Lưu ý:
Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở.khám bệnh, chữa bệnh phải được thể.hiện bằng văn bản.
– Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở. Thành lập thẩm mỹ viện
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa.bệnh, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ.hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi.công việc được phân công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn.bằng, chứng chỉ, chứng nhận đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu.trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa.bệnh phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ.thuật chuyên môn bằng văn bản;
c) Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học.được đọc và ký kết quả xét nghiệm.
Lưu ý:
Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm.hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm.đọc và ký kết quả xét nghiệm;
d) Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp cơ sở khám.bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ.X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;
đ) Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh.nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực.hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa.bệnh (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu.và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên.môn của người đó.
III. Hồ sơ xin giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa
Điều 43 Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động.phòng khám chuyên khoa gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành.kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP;
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản có tên của cơ sở khám bệnh, chữa.bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận.đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư.đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên.môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa.bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP;
Lưu ý:
Bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn.y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề.
đ) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và.nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều.kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các.hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Nghị định này;
g) Đối với bệnh viện tư nhân thực hiện theo Mẫu 03 Phụ lục XI ban hành kèm.theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;
h) Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh.đối với bệnh viện, nhà hộ sinh không có phương tiện vận.chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;
i) Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do.Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
k) Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh: Bản sao hợp lệ hợp đồng.hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện. Trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận.chuyển người bệnh ra nước ngoài cần có bản sao hợp lệ hợp.đồng vận chuyển người bệnh với công ty dịch vụ hàng không.
IV. Quy trình xin giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa
Bước 1:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép.hoạt động (GPHĐ) về Sở Y tế.
Bước 2:
Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận theo quy.định tại mẫu số 09 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP hồ sơ cho người đề nghị. Thành lập thẩm mỹ viện
Bước 3:
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ.sơ và thẩm định tại cơ sở để cấp GPHĐ:
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi.trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải.quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung. Thành lập thẩm mỹ viện
– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến.hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
– Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế phải có văn bản trả.lời và nêu lý do.
Bước 4 :
Trả GPHĐ cho cơ sở
Trên đây là bài phân tích của LawPlus liên quan đến quy định của.Việt Nam về việc thành lập phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ. Với kinh nghiệm nhiều năm ở lĩnh vực tư vấn cùng đội ngũ Luật.sư giỏi và giàu kinh nghiệm, chúng tôi mong muốn giúp Quý Khách hàng hiểu rõ quy định hiện hành nhằm tránh những rủi ro khi.thành lập thẩm mỹ viện. Để nhận được sự tư vấn kịp thời, chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm chi phí nhất, Quý khách hàng.vui lòng liên hệ với LawPlus thông qua hotline +84 2862 779 399, +84 3939 30 522 hoặc email info@lawplus.vn.
>>> Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp