Sau khi thực hiện đăng ký khoản vay theo quy định, các bên liên quan thực hiện.theo đúng nội dung đã đăng ký với Ngân hàng Nhà nước. Ngoài ra, các bên cần thực hiện trách nhiệm sau khi vay.đối với khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh như sau:
>> Đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.
>> Đăng ký thay đổi khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.
Table of Contents/Mục lục
I. Chế độ báo cáo
Bên đi vay phải thực hiện báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất khi được yêu cầu về tình hình.thực hiện khoản vay với Ngân hàng Nhà nước thông qua một trong hai hình thức:
1. Trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức trực tuyến khoản vay nước ngoài
- Web đăng ký tài khoản để báo cáo định kỳ trực tuyến.đối với khoản vay: https://qlnh-sbv.cic.org.vn/qlnh/
- Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo.ngay sau kỳ báo cáo, Bên đi vay phải báo cáo trực tuyến tình hình thực hiện các.Khoản vay ngắn, trung và dài hạn tại Trang điện tử.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của.Bên đi vay trên Trang điện tử, Chi nhánh duyệt báo cáo trên. Trang điện tử để lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu. Trường hợp thông tin báo cáo chính xác, Bên đi vay sẽ được thông báo.qua thư điện tử về việc đã hoàn thành việc báo cáo theo quy định. Trường hợp có thông tin chưa chính xác hoặc cần làm rõ, Chi nhánh thông báo.bằng thư điện tử cho Bên đi vay để thực hiện Điều chỉnh số liệu. trách nhiệm sau khi vay đối với khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.
2. Trường hợp Bên đi vay lựa chọn hình thức truyền thống
- Định kỳ hàng quý, chậm nhất vào ngày 05 của tháng tiếp theo ngay sau kỳ báo cáo, Bên đi vay.phải gửi Chi nhánh báo cáo bằng văn bản về tình hình thực hiện các.Khoản vay ngắn, trung và dài hạn theo mẫu quy định.
- Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Bên đi vay, Chi nhánh.tổ chức việc nhập báo cáo của Bên đi vay vào mẫu biểu trên.Trang điện tử để lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu.
3. Báo cáo đột xuất khoản vay nước ngoài
Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, Bên đi vay, ngân hàng cung ứng dịch vụ tài.Khoản thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. trách nhiệm sau khi vay đối với khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.
II. Trách nhiệm của Bên đi vay
- Xuất trình chứng từ theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của ngân hàng.cung ứng dịch vụ tài Khoản khi thực hiện các giao dịch liên quan đến.Khoản vay nước ngoài; chịu trách nhiệm trước pháp luật.về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp.
- Thực hiện các quy định về khai báo thông tin, báo cáo.và bảo mật thông tin theo đúng quy định tại Thông tư này.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin.cung cấp, khai báo tại Trang điện tử thông qua tài Khoản truy cập của mình, các thông tin, tài liệu.cung cấp kèm theo hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay, các báo cáo.gửi đến cơ quan có thẩm quyền.
- Tuân thủ các quy định về quản lý vay, trả nợ nước ngoài tại Thông tư này.và các quy định khác của pháp luật có liên quan khi ký kết thỏa thuận.vay nước ngoài và thực hiện Khoản vay nước ngoài.
III. Trách nhiệm của Bên bảo lãnh khoản vay nước ngoài
Bên bảo lãnh sử dụng tài Khoản thanh toán mở tại ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản.của Bên bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh có trách nhiệm:
- Xuất trình các chứng từ theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu.của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản của Bên bảo lãnh.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về.tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp.
- Tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định khác.của pháp luật có liên quan khi thực hiện bảo lãnh cho Bên đi vay.
IV. Trách nhiệm của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản
1. Thực hiện việc cung ứng dịch vụ tài Khoản cho các giao dịch liên quan đến.Khoản vay nước ngoài:
Thực hiện việc cung ứng dịch vụ tài Khoản cho các giao dịch liên quan đến.Khoản vay nước ngoài (rút vốn, trả nợ, trả phí, giao dịch liên quan đến bảo lãnh) trên cơ sở:
a) Văn bản xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi Khoản vay.nước ngoài (trong trường hợp Khoản vay phải đăng ký) của cơ quan có thẩm quyền;
b) Thỏa thuận vay và các thỏa thuận khác có liên quan;
c) Các chứng từ chứng minh việc rút vốn, trả nợ do Bên đi vay xuất trình.theo yêu cầu của ngân hàng cung ứng dịch vụ tài Khoản.
2. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu các tài liệu:
Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu các tài liệu do Bên đi vay và các bên liên quan.xuất trình để đảm bảo các giao dịch chuyển tiền liên quan đến Khoản vay.nước ngoài phù hợp với văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký.thay đổi (trong trường hợp Khoản vay phải đăng ký), thỏa thuận vay.và các thỏa thuận khác có liên quan. trách nhiệm sau khi vay đối với khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh.
3. Cung cấp thông tin:
Cung cấp thông tin chính xác về Khoản vay nước ngoài của.Bên đi vay (bao gồm các nội dung số tiền đã rút vốn, trả nợ; thời gian rút vốn, trả nợ; thông tin tham chiếu thỏa thuận vay, bên cho vay).tại văn bản xác nhận tình hình thực hiện Khoản vay nước ngoài của Bên đi vay khi được yêu cầu.
Trên đây là bài tổng hợp của LawPlus liên quan đến trách nhiệm sau khi đăng ký.khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh. Để được tư vấn chi tiết.cũng như thực hiện thủ tục đăng ký, vui lòng liên hệ theo hotline +84 2682 779 399 hoặc email info@lawplus.vn.
LawPlus