&ev=PageView&noscript=1 />

XIN GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG

Xin cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công mới nhất 2020.

>> Giấy phép phân phối rượu mới nhất.

>> Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp mới nhất.

Sản xuất rượu thủ công là gì?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 105/2017/NĐ-CP.thì “Sản xuất rượu thủ công là hoạt động sản xuất rượu.bằng dụng cụ truyền thống, không sử dụng máy móc, thiết bị công nghiệp“.

Sau đây LawPlus hướng dẫn chi tiết.về việc xin cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công (“Giấy phép”)như sau:

Trình tự và thủ tục xin cấp Giấy phép 

Việc sản xuất rượu thủ công được quản lý.theo mục đích, bao gồm (i) sản xuất rượu thủ công cho mục đích kinh doanh.và (ii) sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có.Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.

1. Sản xuất rượu thủ công cho mục đích kinh doanh

a. Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

  • Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm.và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.

b. Hồ sơ xin cấp Giấy phép 

Chuẩn bị 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo.Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký.doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
  • Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu.hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy.hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.(đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao.Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ.trường hợp đối với cơ sở thuộc loại kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ.theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.Bản liệt kê tên hàng hóa rượu.kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu.mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.

c. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

  • Được bán rượu do mình sản xuất cho các thương nhân có.Giấy phép phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng.tại chỗ và thương nhân mua rượu để xuất khẩu.
  • Được trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ đối với rượu.do mình sản xuất tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân.
  • Chịu trách nhiệm thực hiện các quy định.về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu của mình.
  • Thực hiện chế độ báo cáo.và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị định này.
  • Được mua rượu của hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công để chế biến lại

d. Thủ tục cấp Giấy phép nhằm mục đích kinh doanh

Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp.giấy phép để được cấp giấy phép sản xuất rượu.thủ công nhằm mục đích kinh doanh;

  • Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận.được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền.xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc.kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải.có văn bản yêu cầu bổ sung.

e. Thẩm quyền cấp Giấy phép nhằm mục đích kinh doanh

Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế.và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công.nhằm mục đích kinh doanh trên địa bàn.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.thì có quyền cấp sửa đổi, bổ sung và cấp lại giấy phép đó.

f. Thời hạn của Giấy phép nhằm mục đích kinh doanh

Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu thủ công.nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép.bán buôn rượu, Giấy phép bán lẻ rượu là 05 năm.

g. Chế độ báo cáo của thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Đối với rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên, trước ngày.20 tháng 01 hằng năm, thương nhân sản xuất rượu thủ công.nhằm mục đích kinh doanh có trách nhiệm gửi báo cáo.tình hình sản xuất, kinh doanh rượu năm trước của đơn vị mình.về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép.theo Mẫu số 08, Mẫu số 09 Mục II.tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP.

2. Sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

a. Điều kiện sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

  • Có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp.có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
  • Trường hợp không bán rượu cho doanh nghiệp có.Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công.phải làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công.nhằm mục đích kinh doanh.

b. Hồ sơ đề nghị cấp phép Giấy phép 

Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp.có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại phải chuẩn bị.hồ sơ đơn giản, bao gồm: Giấy đăng ký sản xuất rượu thủ công.để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.để chế biến lại (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP).

c. Thẩm quyền cấp phép Giấy phép

Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công.để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.để chế biến lại phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã.

d. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân Sản xuất rượu thủ công bán.cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

  • Không bắt buộc phải công bố chất lượng.hàng hóa, dán tem rượu, ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
  • Trong quá trình vận chuyển đến nơi tiêu thụ, tổ chức, cá nhân.phải xuất trình hợp đồng mua bán rượu với doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.cho các cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp bị kiểm tra.
  • Chịu trách nhiệm thực hiện các quy định.về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu của mình.
  • Không được bán rượu cho tổ chức, cá nhân không phải.là doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp đã ký hợp đồng mua bán để chế biến lại.

Lưu ý: Nội dung tư vấn và quy định pháp luật dẫn chiếu trong bài viết là tại thời điểm tư vấn.và có thể không còn hiệu lực tại thời điểm người đọc tiếp cận bài viết này. Do đó, để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ thực hiện, vui lòng liên hệ.LawPlus qua hòm thư điện tử info@lawplus.vn hoặc số điện thoại +84 2862 779399.

LawPlus

 

Bài viết liên quan

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *