&ev=PageView&noscript=1 />

GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP (PHẦN 2)

giải thể doanh nghiệp 2

Việc giải thể doanh nghiệp (phần 2) là việc đóng doanh nghiệp một cách chủ động hoặc bắt buộc.phải đóng nếu thuộc trường hợp phải giải thể doanh nghiệp.theo quy định pháp luật. Việc giải thể một doanh nghiệp, đặc biệt là một doanh nghiệp lớn, tương đối.phức tạp, cần thời gian và phải tuân thủ theo trình tự quy định của pháp luật.

Trong Phần 1, LawPlus đã hướng dẫn chi tiết cho Doanh nghiệp giải thể trong trường hợp :

  1. Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  2. Theo quyết định của chủ doanh nghiệp.đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh.đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty.của công ty trách nhiệm hữu hạn; và.đối với công ty cổ phần là của Đại hội đồng cổ đông;
  3. Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu.theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục.mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

Trong Phần 2 này, LawPlus hướng dẫn cho trường hợp Doanh nghiệp giải thể do bị thu hồi.Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án.

Các trường hợp Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Luật Doanh Nghiệp 2014 không quy định cụ thể, tuy nhiên.Luật Doanh Nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực từ 01/01/2021 có quy định.thêm về các trường hợp Doanh nghiệp bị thu hồi.Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

  1. Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;
  2. Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp.theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này thành lập;
  3. Trường hợp doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo.với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
  4. Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 của.Luật này đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 06 tháng kể.từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
  5. Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị.của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.

Trình tự thủ tục

Bước 1: thông báo tình trạng doanh nghiệp

Cơ quan đăng ký kinh doanh, phải thông báo tình trạng.doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia.về đăng ký doanh nghiệp đồng thời với việc ra quyết định.thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của.Tòa án đã có hiệu lực thi hành. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định thu hồi.Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án;

Bước 2: Quyết định giải thể

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi.Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực, doanh nghiệp.phải triệu tập họp để quyết định giải thể. Quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi.Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của.Tòa án có hiệu lực phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan.thuế, người lao động trong doanh nghiệp.và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính.và chi nhánh của doanh nghiệp. Đối với trường hợp mà pháp luật yêu cầu phải đăng báo.thì quyết định giải thể doanh nghiệp phải được đăng ít nhất.trên một tờ báo viết hoặc báo điện tử trong ba số liên tiếp.

Bước 3: Giải quyết các khoản nợ

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán.thì phải đồng thời gửi kèm theo quyết định giải thể của doanh nghiệp.phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi.và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm.và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức.và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau đây:

  • Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội.theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động.theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
  • Nợ thuế;
  • Các khoản nợ khác.
  • Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ.và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp.tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.

Bước 4: Đề nghị giải thể

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho.Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày.thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm:

  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ.và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế.và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động.sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
  • Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên.công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc.hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật.của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực,.chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định.trên đây phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ.chưa thanh toán, số thuế chưa nộp.và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết.và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả.phát sinh trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày nộp.hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp

Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp.mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản.hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận.hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của.doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể

Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, nghiêm cấm doanh nghiệp, người.quản lý doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sau đây:

  1. Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  2. Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  3. Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành.các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  4. Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  5. Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  6. Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  7. Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm.các điều cấm trên đây có thể bị xử phạt vi phạm hành chính.hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu.gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Kết luận

Mặc dù đã được quy định tại Luật Doanh nghiệp.và Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, tuy nhiên, thủ tục giải thể.nhìn chung khá phức tạp vì phải qua nhiều cơ quan hành chính.và thực hiện nhiều thủ tục khác nhau, đặc biệt là.đối với các doanh nghiệp lớn, có nhiều chi nhánh, địa điểm.kinh doanh ở nhiều tỉnh thành khác nhau. Ngoài ra, Doanh nghiệp cần lưu ý về trình tự các bước triển khai, thông báo.chính thức; các trách nhiệm pháp lý đối với các.hợp đồng, giao dịch, các cam kết đối với.nhà cung cấp, đối tác; trách nhiệm bảo hành.đối với hàng hóa; và việc giải quyết các.trách nhiệm về quan hệ lao động để tránh.các trường hợp tranh chấp xảy ra dẫn đến việc thủ tục.giải thể bị kéo dài và phức tạp hơn.

Nội dung tư vấn và quy định pháp luật dẫn chiếu trong bài viết.là tại thời điểm tư vấn và có thể không còn hiệu lực tại thời điểm.người đọc tiếp cận bài viết này. Do đó, để được tư vấn chi tiết.và hỗ trợ thực hiện, vui lòng liên hệ LawPlus qua.hòm thư điện tử info@lawplus.vn.hoặc số điện thoại +84 2862 779399.

LawPlus

 

Bài viết liên quan