&ev=PageView&noscript=1 />

CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG CẦN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DƯỢC

Cơ sở kinh doanh dược có cần Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hay không? Có trường hợp nào mà các đơn vị trên không cần đến giấy chứng nhận mà vẫn có thể hoạt động được không? Hãy cùng LawPlus tìm hiểu qua bài viết sau.

1. Các trường hợp không cần Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược

Theo quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật Dược 2016 thì những cơ sở sau không cần.Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược:

  • Cơ sở có hoạt động dược nhưng không vì mục đích thương mại
  • Cơ sở kinh doanh có tổ chức kệ thuốc
  • Cơ sở nuôi trồng, thu hái dược liệu
  • Cơ sở y tế thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có hoạt động cung ứng thuốc tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số,.miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

2. Điều kiện hoạt động của cơ sở kinh doanh dược không cần cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược

Đối với cơ sở có hoạt động dược nhưng không vì mục đích thương mại phải.tuân thủ điều kiện về kinh doanh theo quy định tại khoản 1.Điều 33 Luật Dược 2016.

Với cơ sở kinh doanh có tổ chức kệ thuốc phải là cơ sở có đăng ký kinh doanh, có điều kiện bảo quản thuốc.phù hợp với điều kiện bảo quản ghi trên nhãn thuốc, có người chịu trách nhiệm.chuyên môn có văn bằng chuyên môn sơ cấp dược trở lên và chỉ được bán thuốc thuộc danh mục.thuốc được bán tại kệ thuốc do Bộ trưởng Bộ Y Tế quy định.

Đối với loại hình cơ sở nuôi trồng, thu hải dược liệu phải tuân thủ.thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu.

Cơ sở y tế thuộc lực lượng vũ trang nhân dân có hoạt động cung ứng thuốc tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo,.vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn phải có điều kiện bảo quản.thuốc phù hợp với điều kiện ghi trên nhãn thuốc và có người chịu trách nhiệm chuyên môn có văn bằng sơ cấp dược trở lên.

3. Trách nhiệm của cơ sở có hoạt động dược thuộc diện không cần cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược:

Theo Điều 17 Thông tư 07/2018/TT-BYT thì cơ sở có hoạt động dược không thuộc diện.cấp.Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược có trách nhiệm:

  • Phải có biển hiệu ghi rõ tên, địa chỉ, người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở,.hình thức và phạm vi hoạt động, địa bàn hoạt động.
  • Chịu trách nhiệm về việc đáp ứng và duy trì các điều kiện hoạt động của cơ sở,.nguồn gốc thuốc và chất lượng thuốc do cơ sở cung ứng.

4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược có cần thiết không?

Khoản 1 Điều 6 Luật Dược 2016 quy định về hành vi bị nghiêm cấm như sau:.“Kinh doanh dược mà không có Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược.hoặc trong thời gian bị đình chỉ hoạt động hoặc trong thời gian bị tước quyền sử dụng.Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh dược.”

Theo đó, hình thức xử phạt đối với cơ sở kinh doanh dược không có Giấy chứng nhận.đủ điều kiện kinh doanh dược là từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng theo quy định tại Nghị định 176/2013/NĐ-CP.

Vậy nên ngoài những trường hợp không cần Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược.thì pháp luật có quy định các hình thức xử phạt đối với các cơ sở kinh doanh dược.khi thực hiện các hoạt động kinh doanh không được cấp phép.

Mọi thắc mắc liên quan, Quý khách có thể liên hệ với Law Plus qua website, hotline 02862 779 399 / 0965 052 039 / 0966 008 030 (WhatsApp, Viber, Zalo) hoặc email info@lawplus.vn.

Bài viết liên quan