&ev=PageView&noscript=1 />

CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Chuyển nhượng dự án đầu tư là một hoạt động kinh doanh của Nhà đầu tư, cho phép họ chuyển nhượng dự án hiện tại của mình cho nhà đầu tư khác vì lý do kinh tế hoặc một số lý do khác. Theo đó, việc chuyển nhượng này buộc thỏa mãn các điều kiện về dự án đầu tư, nhà đầu tư hiện tại và bên được nhận chuyển nhượng. Với nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn đầu tư, LawPlus xin gửi đến quý khách hàng những thông tin quan trọng liên quan đến hoạt động này.

>>> ĐIỀU KIỆN TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

1. Chuyển nhượng dự án đầu tư là gì? 

Chuyển nhượng dự án đầu tư là việc Nhà đầu tư hiện tại chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự .án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp .ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

2. Điều kiện chuyển nhượng 

Căn cứ theo khoản 1 Điều 46 Luật Đầu tư 2020,  Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án. đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động (Chi tiết cho từng điều kiện. quy định tại Mục 5 Chương IV Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư 2020). 

+ Chủ động chấm dứt trong trường hợp: 
  • Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
  • Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;
  • Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
+ Cơ quan đăng ký đầu tư chấm dứt hoặc chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:
  • Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này mà nhà đầu .tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động;
  • Nhà đầu tư không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và. không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ. ngày không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư, trừ trường hợp. quy định tại điểm d khoản này;
  • Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, .cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư;
  • Dự án đầu tư thuộc trường hợp bị thu hồi đất do không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử. dụng theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Nhà đầu tư không ký quỹ hoặc không có bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ theo quy định .của pháp luật đối với dự án đầu tư thuộc diện bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
  • Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư trên cơ sở giao dịch dân sự giả tạo theo quy định của pháp luật về dân sự;
  • Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài.
– Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, một phần dự án đầu tư phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật này. Cụ thể: 
  • Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài 
  • Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;
  • Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, .xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

– Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

– Các điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản;

– Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có);

– Khi chuyển nhượng dự án đầu tư, ngoài việc thực hiện theo quy định tại Điều. này, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định. của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào .sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trước khi thực hiện việc điều chỉnh dự án đầu tư.

3. Hồ sơ chuyển nhượng

Căn cứ theo khoản 5 Điều 48 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, hồ sơ chuyển nhượng bao gồm: 

– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

– Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;

– Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư;

– Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);

– Bản sao Hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC);

– Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: (báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.)

4. Trình tự, thủ tục

Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương. đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá, trúng thầu; dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.

– 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với .dự án đầu tư không thuộc các trường hợp nêu trên (trường hợp không được chấp thuận chủ trương đầu tư.

5. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 

Căn cứ theo Điều 39 Luật Đầu tư 2020 được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 34 Nghị định 31/2021/NĐ-CP: 

– Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, .khu kinh tế có thẩm quyền cấp GCN đăng ký đầu tư đối với:
  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; và 
  • Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, .khu công nghệ cao và khu chức năng trong khu kinh tế
– Sở Kế hoạch đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để .thực hiện dự án đầu tư có thẩm quyền cấp GCN đăng ký đầu tư đối với:
  • Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  • Những dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công .nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, .khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,. khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, .công nghệ cao, khu kinh tế.
– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 

Trên đây là những thông tin về chuyển nhượng dự án đầu tư do LawPlus cung cấp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, Quý vị và các bạn có thể liên hệ qua hotline 02862 779 399, 03939 30522 hoặc .email info@lawplus.vn sẽ được đội ngũ LawPlus tư vấn và giải đáp thắc mắc.

Bài viết liên quan