&ev=PageView&noscript=1 />

ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI

“Đăng ký biến động đất đai” là thuật ngữ không còn xa lạ đối với người sử dụng/sở hữu đất hoặc.tài sản gắn liền.với đất tại Việt Nam. Pháp luật bắt buộc khi.có sự thay đổi thông tin về đất đai, hoặc tài sản gắn liền với đất hoặc người sử dụng đất.thì buộc phải thực hiện đăng ký biến.động đối với những thông tin thay đổi. Tuy nhiên, nếu việc đăng ký biến động không được thực.hiện kịp thời trong thời hạn quy định hoặc không đúng.quy định thì người có quyền và lợi ích.hợp pháp liên quan đến.phần đất hoặc tài sản gắn liền với đất sẽ bị áp dụng một số chế tài.như phạt tiền hoặc buộc thực hiện thủ tục.

Hiện nay, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền.với đất đang trở nên phổ biến tại Việt Nam kéo theo sự.gia tăng của nhu cầu đăng ký.biến động đất đai. Để Quý khách hàng có được cái nhìn.tổng quan về các quy định, thủ tục liên quan, sau đây Law Plus xin điểm qua những quy.định quan trọng để Quý khách hàng có cơ sở tham khảo và áp dụng.

I. Giới thiệu về đăng ký biến động đất đai

1. Thế nào là đăng ký biến động đất đai?

Theo khoản 3 Điều 3 thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính:

“Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng ký biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận.sự thay đổi về.một hoặc một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính.theo quy định.của pháp luật.”

Ngoài ra, khoản 1,2, Điều 95 Luật Đất đai năm 2013 quy định:

“1. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất.và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản.khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.

2. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực.hiện tại tổ chức đăng.ký đất đai thuộc cơ quan.quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký.điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.”

 Theo đó, việc đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất là.bắt buộc.đối với người.sử dụng đất và người được giao đất để quản lý.

 2. Các trường hợp thực hiện đăng ký biến động đất đai:

Theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013, Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được.cấp Giấy chứng nhận.hoặc đã đăng ký mà có thay đổi.sau đây:

II. Hồ sơ nộp khi đăng ký biến động đất đai

Theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT Sửa đổi, bổ.sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và.hướng dẫn thi.hành Luật Đất đai, tuỳ vào từng chủ thể và đối tượng khác nhau mà hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục.đăng ký biến động đất đai, tài.sản gắn liền với đất sẽ khác nhau, chúng tôi xin.đưa ra.một số ví dụ để Quý khách hàng tham khảo như sau: .

Đối tượng
Mục đích
Hồ sơ
(1)  Hộ gia đình
(2)  Cá nhân
(1)  Chuyển đổi quyền sử.dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa”
(2)  Chuyển đổi đất nông nghiệp
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.quyền.sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn.liền với đất theo Mẫu số 04đ/ĐK ban hành kèm.theo Thông tư Thông tư 09/2021/TT-BTNMT của từng.hộ gia đình, cá nhân
b) Bản gốc Giấy chứng.nhận đã cấp hoặc.bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đối với.trường hợp đất đang thế chấp.tại tổ chức.tín dụng;
c) Văn bản thỏa thuận về việc.chuyển.đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.của hộ gia đình, cá nhân;
d) Phương án chuyển đổi quyền.sử dụng đất nông nghiệp.của Ủy ban nhân dân cấp xã đã được Ủy ban nhân.dân cấp huyện phê duyệt;
đ) Biên bản giao nhận.ruộng đất theo phương án “dồn điền đổi thửa” (nếu có).
Cá nhân
(1)  Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà.không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”;
(2)  Chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa.kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử.dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;.(3) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền.với đất
của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản.gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (kèm theo.Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).
b) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển.nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho.quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng.đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền.với đất; chuyển quyền sử dụng.đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với.đất của vợ hoặc chồng thành của chung.vợ và chồng theo quy định.
Trường hợp người thừa kế.quyền sử dụng đất, quyền sở hữu.tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì.phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu.tài sản gắn liền với đất.của.người thừa kế;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
d) Văn bản chấp thuận của.cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.đối.với.tổ chức kinh tế nhận chuyển.nhượng, nhận.góp vốn, thuê.quyền sử dụng đất.nông nghiệp để thực hiện.dự án đầu tư;
đ) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản.gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với.trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền.với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
Cá nhân
Xóa đăng ký cho thuê, cho.thuê lại, góp vốn bằng quyền sử.dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
a) Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng.đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử.dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý.hợp đồng;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại.quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công.nghiệp, khu chế.xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn.bằng quyền sử dụng.đất, quyền sở hữu tài.sản gắn liền với đất.
Cá nhân
Cấp Giấy chứng nhận đối với.trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền.sở hữu tài sản gắn liền với đất trước.ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên.chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng.nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục.chuyển quyền
a) Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng.cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng.hoặc văn bản về chuyển quyền theo quy định.nhưng bên.chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho.bên nhận chuyển.quyền, hồ sơ gồm:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
– Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập theo quy định;
b) Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.nhưng không lập hợp đồng, văn bản chuyển quyền theovquy định, hồ sơ gồm:
– Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
– Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có đủ chữ ký của.bên chuyển quyền và bên nhận.chuyển quyền.
Cá nhân
Trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn.bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền.với đất; kê biên, đấu giá quyền sử.dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành.án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ.chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất.hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản.gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ.và chồng, của nhóm người sử dụng đất
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp, trừ trường hợp thực hiện quyết định.hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành.hoặc thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án nhân.dân, cơ quan thi hành án mà không thu hồi được bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Một trong các loại giấy tờ gồm:
– Biên bản hòa giải thành (trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi ranh giới thửa.đất thì có thêm quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền) hoặc quyết định của.cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo.quy định của pháp luật;
– Văn bản bàn giao tài sản thế chấp theo thỏa thuận (nếu có) và văn bản.thỏa thuận hoặc hợp đồng thế chấp có nội dung thỏa thuận về xử lý tài.sản thế chấp;
– Văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng góp vốn có nội dung thỏa thuận về xử lý.tài sản góp vốn và văn bản bàn giao tài sản góp vốn theo thỏa.thuận;
– Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của.cơ quan thi hành án đã được thi hành có nội dung xác định người có quyền sử dụng đất, quyền sở.hữu tài sản gắn liền với đất;
– Văn bản kết quả đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.theo yêu cầu của.người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản hoặc yêu cầu của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án đã được thi hành;
– Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất hoặc chuyển giao quyền.sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của tổ chức trong trường.hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty;
– Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận phân chia hoặc hợp nhất.quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng.hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu chung tài sản gắn.liền với đất;
d) Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở hữu.tài sản.gắn liền với đất của tổ chức phải có văn bản chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức.theo quy định.của pháp luật; trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền sở.hữu tài sản gắn liền.với đất của hộ gia đình phải có sổ hộ khẩu kèm theo;
Trường hợp phân chia hoặc hợp nhất quyền sử dụng đất, quyền.sở.hữu tài sản gắn liền với đất của vợ và chồng phải có sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn.hoặc ly.hôn kèm theo.
Cá nhân
Do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự.nhiên; thay.đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay.đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi.về.tài sản gắn liền với đất so với nội dung.đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động:
– Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;
– Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ.gia đình; văn.bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với .rường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ;
– Văn bản.thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác.nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
– Văn.bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên.đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;
– Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng.nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được.miễn, giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;
– Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về.quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp.có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi.hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế.của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
– Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của.Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về.tài sản.gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
Cá nhân
Trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất.trả tiền một lần hoặc từ giao đất không.thu tiền sử dụng đất sang thuê đất hoặc.từ thuê đất sang giao đất có thu tiền.sử dụng đất
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo.Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Hợp đồng thuê đất đã lập;
d) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm.nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Cá nhân
Đăng ký xác lập quyền sử dụng.hạn chế thửa đất liền kề sau khi được.cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký.thay.đổi, chấm dứt quyền sử.dụng.hạn chế thửa đất liền kề
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp của một bên hoặc các bên liên quan;
c) Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân.dân về việc xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế.thửa đất liền kề;
d) Sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất.mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Cá nhân
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với.đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng.nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực.hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của.tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt.động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư.hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về.đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất.đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
d) Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Cá nhân
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi.hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp.có nhu cầu; thửa đất được tách ra từ Giấy.chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa.đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
Đối với trường hợp thửa đất được tách ra từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng một Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận.các thông tin tại điểm 5 của mục I, các mục II và IV của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền.với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Cá nhân
Thủ tục tách thửa hoặc.hợp thửa đất
a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK (Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT);
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
(1)  Cá nhân
(2)  Hộ gia đình
Thủ tục xác định lại diện tích đất.ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được.cấp Giấy chứng nhận
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo.Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Cá nhân
Đăng ký biến động đối với.trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý đưa quyền.sử dụng đất của hộ gia đình vào doanh nghiệp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của.pháp luật đối với trường hợp đất của hộ gia đình;
d) Hợp đồng thuê đất đã ký của hộ gia đình, cá nhân.
Cá nhân
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Cá nhân
Xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên.Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân.đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối.với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;
d) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công.nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên.Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất nêu trên mà có thay đổi thông tin.về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây:

a) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công.dân mới hoặc sổ hộ khẩu, giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người.có tên trên Giấy chứng nhận;

b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp.thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.

III. Thủ tục đăng ký biến động đất đai

Căn cứ vào khoản 6 Điều 95 Luật Đất Đai 2013Điều 83,84,85 Nghị 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật.đất đai, trình tự thực hiện đăng ký biến động sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ:

– Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc.cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông.báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung của.thủ tục này thì thực hiện thủ tục này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích.sử dụng đất.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết.quả cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân.dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 3: Thụ lý hồ sơ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì.thực hiện các công việc sau đây:

– Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp.Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

– Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng.mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây.dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

– Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử.dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

– Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng.đất, quyền.sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lạiGiấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo.cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Cấp giấy chứng nhận

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với.trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Để tránh những rủi ro không đáng có với tài sản có giá trị lớn như quyền sử dụng đất cũng như tránh.việc bị xử phạt vi phạm hành chính đối với các trường hợp thực hiện không đúng quy định pháp luật, quý.khách hàng cần thận trọng khi đăng ký biến động đất đai. Với kinh nghiệm nhiều năm ở lĩnh vực tư vấn.cùng đội ngũ Luật sư giỏi và giàu kinh nghiệm, chúng tôi mong muốn.giúp Quý Khách hàng hiểu rõ để áp dụng đúng các quy định để tránh được những rủi ro.có thể xảy ra. Để nhận được sự tư vấn kịp thời, chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm chi.phí nhất, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với LawPlus thông qua hotline +84 2862 779 399, +84 3939 30 522 hoặc email info@lawplus.vn

>>> Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học

Bài viết liên quan