Thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú là những loại giấy tờ bắt buộc đối với người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam, trừ những trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Những loại giấy tờ này chính là cơ sở để người nước ngoài có thể cư trú tại Việt Nam trong một thời gian nhất định. Tùy vào từng loại giấy tờ mà thời gian người nước ngoài được phép nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam sẽ khác nhau.
Qua bài viết này, Law Plus giới thiệu đến Quý khách hàng những thông tin chung về thị thực (Visa), thẻ tạm trú (TRC), thẻ thường trú (PRC) theo quy định hiện hành.
Table of Contents/Mục lục
I. THỊ THỰC (VISA)
1.1. Thị thực thông thường
Thị thực thông thường là dạng thị thực được.dán vào hộ chiếu của người nước ngoài hoặc thị thực rời. Đây là dạng thị thực.được sử dụng phổ biến vì thời gian được cư trú.dài hơn nhiều so với thị thực điện tử. Theo quy định về quản lý.xuất cảnh, nhập cảnh đối với người.nước ngoài, có hơn 20 loại thị thực được áp dụng.cho các trường hợp nhập cảnh với mục đích.như lao động, đầu tư, thăm người thân, ngoại giao, du lịch,…
Do được chia thành nhiều mục đích nhập cảnh, thành phần hồ sơ.của mỗi trường hợp cũng được quy định riêng. Để tra cứu chi tiết hơn, Quý khách hàng.có thể tham khảo thêm bài viết CÁC LOẠI THỊ THỰC VÀ THỜI HẠN của Law Plus.
1.2. Thị thực điện tử (E-visa)
Bên cạnh thị thực thông thường, thị thực điện tử.(hay còn được gọi là E-visa) là một dạng thị thực.khá phổ biến.tại Việt Nam trong những năm.gần đây. Đặc biệt, kể từ ngày 15/8/2023, thị thực điện tử được cấp.cho công dân tất cả các quốc gia.và vùng lãnh thổ trên thế giới. Điều này giúp tạo điều kiện.cho người nước ngoài muốn đến.Việt Nam với các mục đích như du lịch, thăm người thân,…
Với ưu điểm là thực hiện trực tuyến qua hệ thống.online của Bộ Công An Việt Nam, người nước ngoài.chỉ cần đăng nhập và khai các nội dung.như thông tin cá nhân, mục đích nhập cảnh.vào Việt Nam, thời gian nhập cảnh, xuất cảnh dự kiến,… Sau khi hoàn tất đơn đề nghị, người làm đơn chỉ cần đợi trong thời gian xử lý, kết quả sẽ được gửi qua email đã đăng ký. Để hiểu hơn về thị thực điện tử, Quý khách hàng có thể tham khảo thêm quy định về THỊ THỰC ĐIỆN TỬ VIỆT NAM TỪ NGÀY 15 THÁNG 8 NĂM 2023 tại website của Law Plus.
II. THẺ TẠM TRÚ (TRC)
Thẻ tạm trú là là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam cấp cho người nước ngoài để được tạm trú tại Việt Nam từ 01 năm trở lên. Khác với visa, thẻ tạm trú sẽ phải xin khi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam và thuộc một trong các diện được cấp thẻ tạm trú.theo quy định pháp luật như lao động, đầu tư, thăm thân,…
Tùy vào từng trường hợp mà yêu cầu về điều kiện, thành phần hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú sẽ khác nhau. Để hiểu chi tiết về vấn đề này, quý khách hàng có thể tham khảo bài viết của Law Plus về THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM.
III. THẺ THƯỜNG TRÚ (PRC)
Thẻ thường trú (PRC) là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.cấp cho người nước ngoài được phép cư trú.không thời hạn tại Việt Nam. Người nước ngoài được cấp thẻ thường trú.tại Việt Nam khi đáp ứng điều kiện quy định tại.Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú.của người nước ngoài tại Việt Nam.
Thẻ thường trú có giá trị.thay thị thực (Visa). Vì “không thời hạn” nên thẻ thường trú.không cần phải gia hạn sau một thời gian ngắn như Visa. Song, định kỳ 10 năm một lần, người nước ngoài.thường trú phải đến Công an tỉnh, thành phố trực thuộc.trung ương nơi thường trú để cấp đổi thẻ.
Ngoài ra, bài viết NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THƯỜNG TRÚ TẠI VIỆT NAM của Law Plus giúp Quý khách hàng có thể hiểu sâu hơn quy định của pháp luật hiện hành về thẻ thường trú dành cho người nước ngoài tại Việt Nam.
IV. BẢNG TỔNG HỢP CHUNG
Để hình dung rõ hơn bức tranh tổng quát về thị thực, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, Law Plus xin cung cấp đến Quý khách hàng bảng tổng hợp những thông tin cơ bản nhất về các loại giấy tờ này như sau:
Thị thực (Visa) | Thị thực điện tử (E-visa) | Thẻ tạm trú (TRC) | Thẻ thường trú (PRC) | |
Thời gian cư trú tối đa | 05 năm | 90 ngày | 10 năm | 10 năm |
Chi phí nhà nước | Từ 25 USD đến 155 USD/chiếc | Từ 25 USD đến 50 USD/thị thực điện tử | Từ 145 USD đến 165 USD/thẻ | 100 USD/thẻ |
Thời gian xử lý theo quy định | 05 ngày làm việc | 03 ngày làm việc | 05 ngày làm việc | Từ 04 đến 06 tháng |
Nơi thực hiện | – Cơ quan lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài
– Cổng dịch vụ công Bộ Công An (tên miền tiếng Việt là https://dichvucong.bocongan.gov.vn/, tên miền tiếng Anh là https://e-services.mps.gov.vn/) |
Trang điện tử của Bộ Công An Tại đây |
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam | Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam |
Trên đây là những loại giấy tờ cơ bản nhất.mà người nước ngoài thường phải có.khi muốn nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam. Tùy vào mục đích, thời gian cư trú.cụ thể mà người nước ngoài.làm thủ tục xin cấp các loại giấy tờ phù hợp.với nhu cầu của mình.
Mọi thắc mắc liên quan, Quý khách có thể liên hệ.với Law Plus qua email info@lawplus.vn.hoặc website, hotline 0965 052 039./ 0966 008 030 (WhatsApp, Viber, Zalo).