Table of Contents/Mục lục
I. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm, đang đóng bảo hiểm thất nghiệp.được hưởng trợ cấp thất nghiệp.khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động.hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt.hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên.trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a.và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp.từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.hoặc hợp đồng làm việc.
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ.ngày.nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào.trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Chết.
II. Quyền lợi được hưởng bảo hiểm thất nghiệp
1. Mức, thời gian, thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
a/ Mức trợ cấp thất nghiệp
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân.tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề.trước khi thất nghiệp nhưng tối đa.không quá 05 lần mức lương cơ sở.đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương.do Nhà nước quy định hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng.theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp.theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
b/ Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng.đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng.thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp, sau đó, cứ đóng đủ.thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp.nhưng tối đa không quá 12 tháng.
c/ Thời điểm được tính hưởng trợ cấp thất nghiệp
Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể.từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật Việc làm.
2. Quyền lợi khác
– Được hưởng chế độ BHYT trong thời gian hưởng trợ.cấp thất nghiệp (Điều 51 Luật Việc làm);
– Tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí (Điều 54 Luật Việc làm);
– Được hỗ trợ chi phí học nghề (Điều 55, 56 Luật Việc làm)
3. Thời hạn, thủ tục nộp hồ sơ hưởng Bảo hiểm thất nghiệp
Căn cứ Khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 thì thời hạn.và thủ tục nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định.như sau:
– Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm.và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ.đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm.tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.
– Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ.theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
b) Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
c) Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, song thần, địch họa, dịch bệnh.có xác nhận của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.
Ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp nêu trên.là ngày người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ.hoặc ngày ghi trên dấu bưu điện.đối với trường hợp gửi theo đường bưu bưu điện.
4. Hồ sơ hưởng Bảo hiểm thất nghiệp
Theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP.ngày 12/3/2015 thì hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm
a/ Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm thất.nghiệp (theo mẫu của Bộ Lao động thương binh và xã hội quy định);
b/ Quyết định chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐ làm việc đã hết hạn.hoặc quyết định thôi việc hoặc quyết định sa thải.hoặc quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc thông báo chấm dứt hợp đồng lao động.
c/ Sổ bảo hiểm xã hội.
d/ Chứng minh nhân dân;
e/ 02 tấm hình 3×4 (mở thẻ ATM);
5. Thời hạn giải quyết hưởng Bảo hiểm thất nghiệp
Thời hạn giải quyết hưởng Bảo hiểm thất nghiệp quy định.tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015).
– Chi trả trợ thất nghiệp tháng đầu tiên: Tổ chức bảo hiểm xã hội.thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên của người lao động.trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định.hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18.Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ).
– Chi trả trợ cấp thất nghiệp từ tháng thứ hai trở đi: Tổ chức bảo hiểm xã hội.thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.từ tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp thứ 2 trở đi.trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính.từ thời điểm ngày thứ 07 của tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp đó.nếu không nhận được quyết định tạm dừng.hoặc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với người lao động.
Trường hợp thời điểm ngày thứ 07 nêu trên.là ngày nghỉ thì thời hạn chi trả trợ cấp thất nghiệp được.tính từ ngày làm việc tiếp theo. Như vậy, người lao động nhận tiền.trong thời hạn 12 ngày làm việc, tính từ ngày đi thông báo việc làm hằng tháng (theo.quy định tại điểm b khoản 2 Điều 18 Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ).
– Người lao động nhận tiền trợ cấp thất nghiệp.qua tài khoản thẻ ATM thuộc Ngân hàng Đông Á.
– Trường hợp chưa làm thẻ ATM thì người lao động mang.theo Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.và chứng minh nhân dân (bản chính) liên hệ Bưu điện.thành phố Hồ Chí Minh , địa chỉ số 02 đường Công Xã Paris – quận I để nhận tiền mặt.
III. Tạm dừng, tiếp tục, chấm dứt hưởng bảo hiểm thất nghiệp
1. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp
Không thông báo về việc tìm kiếm việc làm.hàng tháng với Trung tâm dịch vụ việc làm.
2. Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
Người lao động bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp.nếu vẫn còn thời gian được hưởng theo quyết định thì tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp.khi thực hiện thông báo.về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định
3. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
a) Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp;
b) Tìm được việc làm;
c) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
d) Hưởng lương hưu hằng tháng;
đ) Sau 02 lần từ chối nhận việc làm do trung tâm dịch vụ việc làm.nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu.mà không có lý do chính đáng;
e) Không thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng.theo quy định tại Điều 52 của Luật này trong 03 tháng liên tục;
g) Ra nước ngoài để định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
i) Bị xử phạt vi phạm hành chính.về hành vi vi phạm pháp luật bảo hiểm thất nghiệp;
k) Chết;
l) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa.vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
m) Bị tòa án tuyên bố mất tích;
n) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù.
Trên đây là phần tổng hợp của LawPlus liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp. Vui lòng liên hệ chúng tôi theo số hotline +84 2862 779 399 hoặc email info@lawplus.vn để được tư vấn cụ thể.
LawPlus