&ev=PageView&noscript=1 />

ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀ ĐIỀU KIỆN

Hoạt động đầu tư đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế. Cá nhân, pháp nhân có thể thực hiện hoạt động này thông qua các hình thức như thành lập doanh nghiệp, góp vốn, mua lại phần vốn góp,.cổ phần của các công ty đã đăng ký kinh doanh. Bên cạnh các biện pháp bảo đảm đầu tư, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các nhà đầu tư,.Nhà nước còn ban hành các chính sách ưu đãi đầu tư khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi.nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế. LawPlus xin gửi đến quý khách hàng các ưu đãi đầu tư đối với doanh nghiệp để quý khách hàng có thể nắm rõ. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀ ĐIỀU KIỆN

>>>NHỮNG LOẠI THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM

1. Ưu đãi đầu tư là gì?

Ưu đãi đầu tư thường được hiểu là là ưu đãi được Nhà nước dành cho nhà đầu tư.khi họ đầu tư vào lĩnh vực hay địa bàn được khuyến khích. Với mục đích nhằm tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.

Nhà nước có thể áp dụng ưu đãi đầu tư trong chính sách thuế; tín dụng, chính sách sử dụng đất đai và tài nguyên,.chính sách xuất khẩu và nhập khẩu, cùng với các ưu đãi khác. Căn cứ vào quy hoạch và định hướng phát triển trong từng thời kì. Chính phủ quy định danh mục ngành và nghề của từng lĩnh vực ưu đãi đầu tư. Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư, các tiêu chuẩn về trình độ công nghệ và quy mô sử dụng lao động, cùng.với quy định các mức ưu đãi đầu tư cụ thể. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀ ĐIỀU KIỆN

2. Hình thức ưu đãi đầu tư:

Bao gồm:

– Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Gồm:

+ Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường.có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư;

+ Miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;

– Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định;.nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

– Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;

– Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.

3. Đối tượng được áp dụng ưu đãi đầu tư

Căn cứ theo Điều 15 Luật Đầu Tư 2020  có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021.và Điều 19 Nghị Định 31/2021 NĐ-CP  có hiệu lực thi hành từ ngày 26/03/2021 thì đối. tượng được hưởng ưu đãi đầu tư bao gồm:

– Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư được quy định cụ thể tại Phụ lục ii Nghị Định 31/2021 NĐ-CP gồm:

+ Khoa học công nghệ, điện tử, cơ khí, sản xuất vật liệu, công nghệ thông tin

+ Nông nghiệp

+ Bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng

+ Giáo dục, văn hoá, xã hội, thể thao, y tế

+Ngành nghề khác

– Dự án.đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Phụ lục III của Nghị Định 31/2021 NĐ-CP.
– Dự án.đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên.
– Dự. án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu.tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu.tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật, bao gồm:
  • Dự án.đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở;
  • Dự án.đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động thường.xuyên bình quân hằng năm trở lên theo quy định của pháp luật về lao động (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng).
  • Dự án.đầu tư sử dụng từ 30% số lao động thường xuyên bình quân.hằng năm trở lên là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật và pháp luật về lao động.
  • Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp.khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích.chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và.công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất,.cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và.dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Đây là các doanh nghiệp, tổ chức, cơ sở, dự án đầu tư đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật.về khoa học và công nghệ; công nghệ cao; chuyển giao công nghệ; bảo vệ môi trường.
– Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển gồm có:

+ Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

+ Trung tâm đổi mới sáng tạo khác do cơ quan, tổ chức, cá nhân thành lập nhằm hỗ trợ thực hiện các dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, thành lập doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, thực hiện hoạt động thúc đẩy đổi mới sáng tạo, nghiên cứu và phát triển

+ Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo một trong các dự án sau:
  • Sản xuất sản phẩm hình thành từ sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp,.thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, phần mềm máy tính, ứng dụng trên điện thoại di động,.điện toán đám mây; sản xuất dòng, giống vật nuôi mới,.giống cây trồng mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới; tiến bộ kỹ thuật đã được cấp.văn bằng bảo hộ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, quyền tác giả hoặc được công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều.ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
  • Sản xuất sản phẩm.được tạo ra từ các dự án sản xuất thử nghiệm,.sản phẩm.mẫu và hoàn thiện công nghệ; sản.xuất sản phẩm đạt giải tại các cuộc thi khởi nghiệp,.khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia, các giải thưởng về khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về giải thưởng khoa học và công nghệ.
  • Dự án của các doanh nghiệp hoạt động tại các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển;
  • Sản xuất sản phẩm công nghiệp văn hoá hình thành từ quyền tác giả,.quyền liên quan đến quyền tác giả đã được cấp văn bằng bảo hộ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ hoặc.được công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

+  Dự án thành lập trung tâm nghiên cứu và phát triển.

– Đầu tư kinh doanh(ĐTKD) chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; ĐTKD cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; ĐTKD khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

4. Điều kiện được áp dụng ưu đãi đầu tư:

a.Điều kiện được hưởng ưu đãi đầu tư đối với dự án có quy mô vốn từ 6000 tỷ trở lên:

  • Thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn.03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) hoặc.Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);
  • Có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm.kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng từ 3.000 lao động thường.xuyên bình quân hằng năm trở lên theo quy định của pháp luật về lao động chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu.

b. Điều kiện được hưởng ưu đãi đầu tư đối với trung tâm đổi mới sáng tạo:

  • Có chức năng hỗ trợ, phát triển, kết nối doanh nghiệp đổi mới sáng.tạo với hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo;
  • Có một số hạng mục hạ tầng kỹ thuật để phục vụ hỗ trợ, phát triển.và kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo gồm: phòng thí nghiệm, phòng sản xuất thử nghiệm và thương mại hóa công nghệ,.hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển sản phẩm mẫu; cơ sở hạ tầng lắp đặt thiết bị kỹ thuật bảo đảm cung cấp.một hoặc nhiều hoạt động cho doanh nghiệp để thiết kế, thử nghiệm, đo lường, phân tích, giám định, kiểm định sản phẩm, hàng hóa, vật liệu;.có hạ tầng công nghệ thông tin hỗ trợ doanh nghiệp và mặt bằng tổ chức sự kiện, trưng bày,.trình diễn công nghệ, sản phẩm đổi mới sáng tạo;
  • Đội ngũ quản lý chuyên nghiệp để cung cấp các dịch vụ hỗ trợ,.phát triển và kết nối cho doanh nghiệp hoạt động tại trung tâm; có mạng lưới chuyên gia và.cung cấp dịch vụ hỗ trợ, phát triển và kết nối cho doanh nghiệp.

c. Điều kiện được hưởng ưu đãi đầu tư đối với Chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa

  • Có ít nhất 80% số doanh nghiệp tham gia là doanh nghiệp nhỏ và vừa;
  • Có ít nhất 10 địa điểm phân phối hàng hoá đến người tiêu dùng;
  • Tối thiểu 50% doanh thu của chuỗi được tạo ra bởi các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia trong chuỗi.

5. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư

Căn cứ Điều 17 Luật Đầu Tư năm 2020 và Điều 23 Nghị Định số 31/2021/NĐ-CP, tùy thuộc vào đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư, nhà đầu tư tự xác định ưu đãi và thực hiện thủ tục hưởng tại cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan… Cụ thể:

Bước 1: Xác định căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư

Đối với dự án được cấp:

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; hoặc

– Quyết định chủ trương đầu tư; hoặc

– Quyết định chấp thuận nhà đầu tư; hoặc

– Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; hoặc

– Giấy chứng nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; hoặc

– Giấy chứng nhận dự án ứng dụng công nghệ cao; hoặc

– Giấy xác nhận ưu đãi sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; hoặc

– Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ khuyến khích chuyển giao.

Trên cơ sở nội dung của giấy tờ này để xác định hình thức, căn cứ, điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư.

Đối với dự án không được cấp một trong các loại giấy tờ.nêu trên, nhà đầu tư căn cứ đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định để tự xác định ưu đãi cũng như thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư.

Bước 2: Nộp hồ sơ áp dụng ưu đãi đầu tư thông qua bưu điện/trực tiếp tại trụ sở cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư

Hồ sơ gồm:

– Kê khai/đề nghị áp dụng ưu đãi đầu tư.

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư; Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ… đối với trường hợp được cấp một trong số các loại giấy tờ này.

Bước 3: Cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan, cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng ưu đãi đầu tư về đất đai và ưu đãi khác đối với nhà đầu tư đáp ứng điều kiện.

6. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư 2022

Theo quy định tại Điều 20 Nghị Định 31/2021/NĐ-CP các dự án đầu tư cần phải áp dụng theo các nguyên tắc sau:

  • Có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên được hưởng ưu đãi đầu tư.như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên.và dự án sử dụng lao động là người khuyết tật quy định tại các điểm b và c khoản 4 Điều 19 Nghị Định 31/2021/NĐ-CP được hưởng ưu đãi đầu tư như.quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
  • Thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Mức ưu đãi cụ thể đối với dự án đầu tư quy định tại các khoản 1, 2 và 3.Điều 20 Nghị Định 31/2021 NĐ-CP được áp dụng theo quy định của pháp luật về thuế, kế toán và đất đai.
  • Đối với dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng các mức ưu đãi đầu tư khác nhau trong cùng một thời gian.thì nhà đầu tư được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi cao nhất.
  • Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt đối với dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng.từ 500 lao động trở lên và dự án sử dụng lao động là người khuyết tật được áp dụng như sau:
  • Mức ưu đãi, thời hạn áp dụng ưu đãi đặc biệt về thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật về đất đai;
  • Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt được áp dụng đối với Trung tâm Đổi.mới sáng tạo Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ.quyết định thành lập và toàn bộ cơ sở trực thuộc đặt ngoài trụ sở chính của Trung tâm;
  • Nhà đầu tư đề xuất áp dụng ưu đãi đầu tư đặc biệt phải cam kết đáp ứng các điều kiện về ngành, nghề đầu tư,.tổng vốn đăng ký đầu tư, mức vốn giải ngân,.thời hạn giải ngân quy định tại các điểm a và b khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư.và các điều kiện khác ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,.Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc thỏa thuận.bằng văn bản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
  • Thủ tướng Chính phủ quyết định mức, thời gian ưu đãi đầu tư đặc biệt theo các tiêu chí về công nghệ cao,.chuyển giao công nghệ, doanh nghiệp Việt Nam tham gia chuỗi, giá trị sản xuất trong.nước đối với các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Đầu tư
  • Ưu đãi đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,.chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là tổ chức lại tổ chức kinh tế); chia, tách,.sáp nhập và.chuyển nhượng dự án đầu tư được áp dụng như sau:
  • Tổ chức kinh tế được hình thành trên cơ sở tổ chức lại tổ chức kinh tế hoặc nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư được kế thừa các ưu đãi đầu tư áp dụng đối với dự án đầu tư (nếu có) trước khi tổ chức lại hoặc nhận chuyển nhượng nếu vẫn đáp ứng các điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư;
  • Dự án đầu tư được hình thành trên cơ sở chia, tách dự án đáp ứng điều kiện hưởng.mức ưu đãi đầu tư nào thì được hưởng mức ưu đãi đầu tư đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án trước khi chia, tách;
  • Dự án đầu tư được hình thành trên cơ sở sáp nhập dự án được tiếp tục áp dụng.ưu đãi đầu tư theo các điều kiện hưởng ưu đãi của từng dự án trước.khi sáp nhập nếu vẫn đáp ứng điều kiện. Trường hợp dự án được sáp nhập đáp ứng các điều kiện hưởng.ưu đãi đầu tư khác nhau thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo.từng điều kiện khác nhau đó cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại.

 

LƯU Ý:

Trường hợp khu công nghiệp, khu chế xuất đã được thành lập theo quy định của Chính phủ.được cấp có thẩm quyền phê duyệt đưa ra khỏi quy hoạch hoặc chấp thuận chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác.hoặc dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp.luật về đầu tư thì các dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu

chế xuất được tiếp tục hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Giấy phép đầu tư,.Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư,.Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc văn bản khác. của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quy định về ưu đãi đầu tư.(nếu có một trong các loại giấy tờ đó) hoặc theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm đầu tư vào.khu công nghiệp, khu chế xuất (trong trường hợp không có các loại giấy tờ đó).

Trên đây là bài phân tích của LawPlus về quy định của pháp luật đối.với ưu đãi đầu tư và các điều kiện được hưởng ưu đãi.

Với mong muốn giúp cho các quý doanh nghiệp, quý khách hàng hiểu rõ hơn các.quy định pháp luật để áp dụng vào thực tiễn. Để được tư vấn chi tiết và giải đáp thắc mắc rõ hơn, Quý khách vui lòng.liên hệ với LawPlus theo số hotline +84 2862 779 399, +84 3939 30 522 hoặc email info@lawplus.vn.

 

 

 

 

 

 

 

Bài viết liên quan