&ev=PageView&noscript=1 />

GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM

Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm là một giấy phép bắt buộc phải có đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Với thị trường phát triển mạnh như hiện nay, khi nhu cầu tiêu dùng.của con người tăng cao thì tỷ lệ các quán ăn, quán cafe theo chuỗi.hoặc hệ thống đang được mở ra rất nhiều. Tuy nhiên, liệu có phải mọi cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.đều buộc phải có những Giấy phép này? Cơ sở của mình mở ra có thuộc trường hợp phải xin giấy phép không? Và làm thế nào để xin được giấy phép này là.những băn khoăn mà không ít Quý khách hàng đang gặp phải. GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM

Với kinh nghiệm nhiều năm đồng hành cũng nhiều tổ chức hoạt động.trong các lĩnh vực nhà hàng, kinh doanh các mặt hàng thực phẩm. Sau đây, LawPlus xin gửi đến quý khách những quy định pháp luật.về Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm để quý khách.có cơ sở tham khảo và áp dụng cho cơ sở của mình.

>>> TRANH CHẤP LAO ĐỘNG VÀ HÌNH THỨC GIẢI QUYẾT 

 1. Đối tượng được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

 Căn cứ Điều 11 Nghị định 15/2018 NĐ-CP  ngày 02 tháng 02 năm 2018 thì cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng.nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này.GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM

Cụ thể :

Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

– Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;

– Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;

– Sơ chế nhỏ lẻ;

– Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

– Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

– Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

– Nhà hàng trong khách sạn;

– Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

– Kinh doanh thức ăn đường phố;

– Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP),.Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000,.Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm.(FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

Các cơ sở quy định trên phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng

 2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Căn cứ theo Điều 34 Luật An toàn thực phẩm thì cơ sở được cấp Giấy chứng nhận.cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây:GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM

Thứ nhất, có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất,.kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này. Cụ thể căn cứ tại Mục 1 Chương 4 Luật An toàn thực phẩm quy định điều kiện chung.về bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm như sau:

 a) Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

– Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

+Địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;

+ Đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

+ Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói,.bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng,.thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;

+ Hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

+ Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc,.xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

+ Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

– Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,.Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định cụ thể về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,.kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨm

b) Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm

– Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện về bảo quản thực phẩm sau đây:

+ Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản.từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản;

+ Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn,.mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ,.độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm; GIẤY PHÉP AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM

+ Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

– Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,.Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định cụ thể về.điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

c) Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm

– Tổ chức, cá nhân vận chuyển thực phẩm phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

+ Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không.làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch;

+ Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận.chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh;

+ Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hóa độc hại hoặc có thể gây.nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.

– Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định về phương tiện vận chuyển.thực phẩm; đường vận chuyển thực phẩm đối với một số loại thực phẩm tươi sống tại các đô thị.

d) Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ

– Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ phải tuân thủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm sau đây:

+ Khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm;

+ Đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

+ Có trang thiết bị phù hợp để sản xuất, kinh doanh thực phẩm không.gây độc hại, gây ô nhiễm cho thực phẩm;

+ Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm,.dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm;

+ Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp.tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

+ Thu gom, xử l‎ý chất thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

+ Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc thực phẩm.

– Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,.Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.và quy định cụ thể về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất,.kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

– Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương, quy định cụ thể điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất,.kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ đối với thực phẩm đặc thù trên địa bàn tỉnh.

Ngoài ra, tuỳ thuộc vào từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm, doanh nghiệp phải đáp án các điều kiện tại các mục 2,3,4,5 chương IV Luật An toàn vệ sinh thực phẩm. Trong đó:

– Mục.2:  Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất,.kinh doanh thực phẩm tươi sống.

– Mục 3:  Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sơ chế,.chế biến thực phẩm, kinh doanh thực phẩm đã qua chế biến

– Mục.4:  Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh dịch vụ ăn uống

– Mục 5:  Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh thức ăn đường phố

Thứ hai, có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

 Căn cứ tại Điều 36,37 Luật An toàn thực phẩm:

a. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất,.kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm.của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

b.Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được quy định như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

– Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể quy định tại Điều 35 của Luật này như sau: Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,.Bộ trưởng Bộ Công thương quy định cụ thể thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện.an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Thông tư 43/2018/TT-BCT, nơi nộp hồ sơ được quy định như sau:
* Nộp hồ sơ tại Bộ Công Thương:

Những trường hợp sau đây nộp hồ sơ tại Bộ Công Thương, cụ thể:

– Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:

+ Rượu: Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;

+ Bia: Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;

+ Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;

+ Sữa chế biến: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;

+ Dầu thực vật: Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;

+ Bánh kẹo: Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;

+ Bột và tinh bột: Từ 100 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên.

– Chuỗi cơ sở kinh doanh thực phẩm (trừ chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị.mini theo quy định của pháp luật); cơ sở bán buôn thực phẩm.(bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

* Nộp tại Sở Công Thương hoặc Bộ phận một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh:

– Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế thấp hơn;

– Cơ sở kinh doanh thực phẩm của thương nhân bán buôn hoặc.đại lý bán buôn trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ sở bán lẻ thực phẩm.trên địa bàn tỉnh, thành phố đó.

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Khi nộp hồ sơ bộ phận tiếp nhận sẽ ghi vào sổ và đưa phiếu tiếp nhận hồ sơ (trong đó ghi rõ ngày hẹn trả kết quả hồ sơ).

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Bước 3: Trả kết quả

– Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.

– Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định như trên.

Trên đây là bài phân tích của LawPlus về đối tượng, điều kiện, hồ sơ, thủ tục, trình tự xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Với mong muốn giúp cho các quý doanh nghiệp, quý khách hàng hiểu rõ hơn các quy định pháp luật để áp dụng vào thực tiễn. Để được tư vấn chi tiết và giải đáp thắc mắc rõ hơn, Quý khách vui lòng liên hệ với LawPlus theo số hotline +84 2862 779 399, +84 3939 30 522 hoặc email info@lawplus.vn.

 

 

Bài viết liên quan