Trong bài viết này, LawPlus hướng dẫn chi tiết các điều kiện, hồ sơ, thẩm quyền, thủ.tục, thời hạn xin Giấy phép phân phối rượu (“Giấy phép”), cụ thể:
Table of Contents/Mục lục
1. Điều kiện yêu cầu cấp giấy phép phân phối rượu
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc.trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính); tại.mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có.ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh.hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có.xác nhận của thương nhân bán buôn rượu
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân.sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác.hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu bao gồm (01 bộ) như sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu.theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
-
Tài liệu về hệ thống phân phối rượu gồm một trong hai loại sau:
- Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận.hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu kèm bản sao.Giấy phép bán buôn rượu của thương nhân.dự kiến tham gia hệ thống phân phối rượu;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp để kinh doanh rượu.
-
Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của các nhà cung cấp rượu;
- Trường hợp nhà cung cấp rượu là thương nhân trong nước cần có bản sao Giấy phép sản xuất rượu hoặc Giấy phép phân phối rượu.
3. Thẩm quyền cấp Giấy phép
Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép phân phối rượu;
4. Thủ tục cấp Giấy phép
Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
5. Thời hạn của Giấy phép phân phối rượu
Thời hạn của Giấy phép phân phối rượu là 05 năm.
6. Chế độ báo cáo
Đối với rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên, trước ngày 20 tháng 01 hằng năm, thương nhân phân phối rượu có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh rượu năm trước của đơn vị mình về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép theo Mẫu số 08, Mẫu số 09 Mục II tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP.
7. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối rượu
1. Quyền và nghĩa vụ chung:
a) Mua, bán rượu có nguồn gốc hợp pháp;
b) Niêm yết bản sao hợp lệ giấy phép đã được cơ quan có thẩm quyền cấp tại các địa điểm bán rượu của thương nhân và chỉ được mua, bán rượu theo nội dung ghi trong giấy phép đã được cấp, trừ trường hợp đối với thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ;
c) Thực hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị định này.
2. Quyền và nghĩa vụ riêng của thương nhân phân phối rượu:
a) Nhập khẩu rượu, mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước và thương nhân phân phối rượu khác theo nội dung ghi trong giấy phép;
b) Bán rượu cho các thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên phạm vi địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được cấp phép;
c) Bán rượu cho thương nhân mua rượu để xuất khẩu;
d) Trực tiếp bán lẻ rượu tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân trên phạm vi địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được cấp phép.
Lưu ý: Nội dung tư vấn và quy định pháp luật dẫn chiếu trong bài viết là tại thời điểm tư vấn và có thể không còn hiệu lực tại thời điểm người đọc tiếp cận bài viết này. Do đó, để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ thực hiện, vui lòng liên hệ LawPlus qua hòm thư điện tử info@lawplus.vn hoặc số điện thoại +84 2862 779399.
LawPlus